Nhận hàng từ nhà cung cấp theo phiếu giao hàng/đơn đặt hàng.
Kiểm tra số lượng theo hóa đơn – phiếu nhập.
Kiểm tra chất lượng: độ tươi, không dập nát, không sâu bệnh, đúng chủng loại.
Kiểm soát nguồn gốc, tem nhãn, hồ sơ VSATTP (nếu có).
Báo cáo và trả lại hàng khi không đạt yêu cầu.
Nhập kho
Ghi chép số liệu trên phần mềm hoặc sổ sách.
Sắp xếp rau củ theo nguyên tắc FIFO/FEFO (nhập trước – xuất trước / hết hạn trước – xuất trước).
Lập phiếu nhập kho đầy đủ và chính xác.
Phân loại theo nhóm: rau lá, củ quả, gia vị tươi, trái cây…
Bảo quản rau củ
Bảo quản theo đúng yêu cầu từng loại:
Khu vực sạch – khô – tránh nhiễm chéo.
Nhiệt độ phòng thoáng mát (hành, khoai, tỏi, gừng...).
Loại bỏ hoặc báo cáo bếp trưởng/QL nếu phát hiện hàng kém chất lượng.
Kiểm tra định kỳ tình trạng rau củ: úa, hỏng, dập.
Ngăn mát 4–8°C (rau lá mềm, trái cây mềm).
Xuất kho theo yêu cầu sản xuất
Xuất rau củ theo phiếu yêu cầu của bếp trưởng hoặc bộ phận sơ chế.
Đảm bảo giao hàng đủ – đúng – kịp thời cho ca sản xuất.
Kiểm soát định mức xuất theo từng món hoặc số lượng suất ăn.
Ghi phiếu xuất kho và cập nhật tồn kho ngay sau khi giao hàng.
Kiểm kê kho
Đối chiếu số liệu tồn kho, giải trình chênh lệch.
Báo cáo hàng tồn lâu, hàng gần hết hạn.
Thực hiện kiểm kê hàng ngày (tồn thực tế).
Kiểm kê định kỳ (tuần/tháng) cùng kế toán và quản lý.
Vệ sinh kho & an toàn thực phẩm
Tuân thủ quy định 1 chiều trong bếp công nghiệp.
Đảm bảo kho luôn sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng.
Không để thực phẩm dưới mặt đất hoặc chung với hóa chất, đồ chín.
Vệ sinh kệ, thùng, tủ lạnh theo đúng lịch.
Làm việc với nhà cung cấp
Theo dõi số lượng đặt – nhận, đề xuất điều chỉnh khi nhu cầu thay đổi.
Phối hợp kế toán – quản lý để kiểm tra chất lượng, thời gian giao hàng.
Ghi nhận phản hồi về chất lượng hàng, báo cáo để xử lý.
Báo cáo và lưu trữ chứng từ
Cung cấp số liệu khi có kiểm tra ATTP hoặc kiểm kê đột xuất.
Lưu trữ hóa đơn, phiếu nhập – xuất, bảng kiểm định chất lượng.
Báo cáo hàng hỏng – hao hụt bất thường.
Tạo báo cáo tồn kho hàng ngày.