Vai trò:
• Đầu mối phụ trách chất lượng tín dụng mảng bán lẻ toàn hệ thống: xây kế hoạch và mục tiêu cho vay theo Vùng/Kênh/ĐVKD; phân bổ chỉ tiêu; ban hành và cập nhật quy định về sản phẩm, hồ sơ, thẩm định và phê duyệt; tổ chức triển khai các chương trình cho vay (tại quầy, kênh số, qua đối tác); theo dõi chất lượng và hiệu quả (tỷ lệ được duyệt, thời gian xử lý, doanh số giải ngân, dư nợ, nợ quá hạn/nợ xấu, thu hồi nợ, phòng chống gian lận); kịp thời đề xuất điều chỉnh giá, chính sách hoặc quy trình; phối hợp các đơn vị liên quan để bảo đảm tuân thủ pháp luật, an toàn vốn và hoàn thành chỉ tiêu.
• Giám sát, quản lý danh mục nợ và công tác nhắc nợ, đảm bảo tuân thủ các quy định quản lý rủi ro của mảng NHBL theo phạm vi phân công từng thời kỳ.
• Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Khối NHBL và HĐQT/TGĐ về chiến lược, định hướng phát triển, kế hoạch kinh doanh của Khối Ngân hàng Bán lẻ toàn hệ thống trong ngắn/trung/dài hạn.
• Quản lý, đồng hành, hướng dẫn, giám sát việc triển khai kế hoạch kinh doanh theo kênh bán, phát triển năng lực mảng bán lẻ trên toàn hệ thống theo Vùng/ Kênh/ ĐVKD nhằm đảm bảo cung cấp các chính sách, chương trình, sản phẩm, dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn, phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng, đồng thời tuân thủ các quy định, quy trình, quản trị rủi ro và hoàn thành chỉ tiêu được giao. Song song, đại diện của ĐVKD phản hồi để Hội sở chính điều chỉnh, thay đổi, nâng cấp các chính sách, chương trình, sản phẩm, dịch vụ kịp thời theo bối cảnh kinh doanh thực tế.
Nhiệm vụ:
1. Chiến lược & kế hoạch tín dụng
• Đặt mục tiêu tăng trưởng đi kèm chất lượng, cơ cấu sản phẩm hợp lý; phân bổ chỉ tiêu phù hợp từng khu vực/kênh; xây kế hoạch nguồn vốn và chính sách lãi suất phù hợp từng nhóm khách.
• Tổng hợp kế hoạch từ các đơn vị, thống nhất với định hướng chung, bám sát diễn biến thị trường và địa bàn.
• Xây dựng định hướng phát triển cho vay bán lẻ phù hợp kế hoạch của Khối, theo Vùng/ĐVKD, kênh bán, nhóm khách hàng, nhóm giải pháp (mua nhà, ô tô, tiêu dùng, hộ kinh doanh, bảo hiểm…).
2. Sản phẩm & chính sách sản phẩm
• Định hướng thiết kế, cải tiến các sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm cho vay: điều kiện, hồ sơ, thời hạn, tài sản bảo đảm, bảo hiểm… theo nhu cầu thực tế.
• Đảm bảo hoạt động cho vay tuân thủ pháp luật và quy định của Ngân hàng Nhà nước; bảo vệ quyền lợi khách hàng.
• Ban hành tiêu chí xét duyệt và thẩm quyền phê duyệt rõ ràng; đơn giản hóa thủ tục để rút ngắn thời gian xử lý.
3. Bán hàng & kênh phân phối (trọng tâm tín dụng)
• Quản lý quy trình đầu cuối từ tìm kiếm khách – tư vấn – thẩm định – phê duyệt – giải ngân; theo dõi tỷ lệ được duyệt, thời gian xử lý, và chất lượng hồ sơ ngay từ đầu.
• Thiết kế cách tổ chức bán hàng theo từng kênh (chi nhánh, kênh số, telesales, điểm bán đối tác…); quy định rõ nhiệm vụ từng vị trí.
4. Triển khai chương trình xuống Vùng/ĐVKD/Kênh
• Xây dựng công cụ hỗ trợ bán hàng: mẫu biểu hồ sơ điện tử, hướng dẫn thẩm định nhanh, thư mời/chương trình cho khách hàng mục tiêu.
• Ban hành chương trình thúc đẩy, đặc biệt là giải pháp cho vay theo mùa vụ/địa bàn; theo dõi kết quả, thử nghiệm – điều chỉnh kịp thời chính sách và giá.
5. Nhân sự & năng lực
• Lập kế hoạch nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, kèm cặp đội ngũ; chuẩn hóa kỹ năng tư vấn, thẩm định, phục vụ khách hàng.
• Xây dựng chỉ tiêu đánh giá và chính sách khen thưởng/kỷ luật gắn với chất lượng tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kinh doanh.
6. Quản lý theo kênh
• Kênh thay thế (kênh số, telesales…): xây lộ trình phát triển trên kênh số; quản lý tỷ lệ chuyển đổi và thời gian xử lý; kiểm soát gian lận.
• Nơi chưa có VP Vùng: hướng dẫn chi tiết kế hoạch kinh doanh theo địa bàn; cung cấp công cụ hỗ trợ thẩm định; theo dõi sát kết quả từng đơn vị.
• Nơi có VP Vùng: phối hợp xây dựng kế hoạch kinh doanh của vùng; đôn đốc triển khai; đề xuất cải tiến quy trình thẩm định/giải ngân.
• Kênh Vùng/ĐVKD
• Kênh đối tác: thiết kế chương trình kinh doanh theo hệ sinh thái (trả lương, nhà ở, ô tô, giáo dục, tiêu dùng…); thống nhất mục tiêu với các khối liên quan; triển khai – theo dõi hiệu quả – điều chỉnh khi cần.
7. Quản lý danh mục nợ và giám sát tuân thủ:
• Hướng dẫn, phối hợp và hỗ trợ ĐVKD nhắc nợ, quản lý việc thực hiện công tác nhắc nợ các khoản vay theo phạm vi được phân công.
• Tham vấn, cảnh báo, báo cáo BLĐ Khối NHBL về tình hình đôn đốc thu hồi nợ, diễn biến bất thường về chất lượng tín dụng và chất lượng khách hàng của ĐVKD.
• Định hướng xây dựng nguyên tắc, quy trình quản lý nợ, theo dõi và xử lý nợ quá hạn, nợ xấu của các khoản vay không TSBĐ với các bộ phận chuyên trách.
• Quản lý và rà soát danh mục để nhận diện và cảnh báo đơn vị nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định quản trị rủi ro mảng NHBL, xây dựng các cơ chế, chế tài, biện pháp để nâng cao nhận thức và đảm bảo tuân thủ trong hoạt động kinh doanh bán lẻ.
• Định hướng và phối hợp Khối/Trung tâm/ Ban nghiệp vụ liên quan để xây dựng khung, quy định quản trị rủi ro hoạt động và triển khai các hoạt động ngăn ngừa, tạo các chốt chặn phát hiện, xử lý sớm các vi phạm tuân thủ và rủi ro hoạt động tại Khối và ĐVKD.
8. Phối hợp liên đơn vị
• Phối hợp với các đơn vị nội bộ của Khối cũng như ngoài Khối như rủi ro, phê duyệt, thu hồi, pháp chế, nhân sự, tài chính, công nghệ… để thống nhất chính sách, quy trình, nguồn lực; nâng hiệu quả tài chính và an toàn hoạt động.