Hiện nay rất nhiều người đang loay hoay không biết làm sao để giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi xin việc gây ấn tượng nhất. Bài viết sẽ chỉ bạn những mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh và cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay nhất.

I. Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh gồm những nội dung gì ? 

Cũng giống như những bài giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng Tiếng Việt thông thường, cấu trúc một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh gồm những nội dung cơ bản như

  • Lời chào hỏi xã giao
  • Giới thiệu họ tên tuổi tác
  • Giới thiệu quê quán/ nơi ở
  • Học vấn / Nghề nghiệp / Kinh nghiệm công việc (nếu có)
  • Giới thiệu điểm mạnh/yếu (ưu/nhược điểm) (đây là mục rất quan trọng, đặc biệt là trong các buổi phỏng vấn xin việc)
  • Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân

Dù bạn muốn nói về mình nhiều hay ít thì một đoạn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh cần đảm bảo 6 thông tin cơ bản trên. Tuy đơn giản nhưng vẫn lôi cuốn, súc tích và đáp ứng đủ yêu cầu. Để có một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh như vậy, bạn nên tự chuẩn bị trước ở nhà, có thể viết bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh trước ra giấy để sửa những lỗi không đáng có về nội dung và ngữ pháp. Đồng thời, bạn có thể tìm kiếm mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay những bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng để tham khảo và có thể áp dụng khi cần.
Bạn thường gặp trường hợp phải giới thiệu bạn thân bằng tiếng anh khi 

  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi đi phỏng vấn xin việc
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh trong CV
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh lớp 8
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh lớp 7
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh lớp 6
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh lớp 5
  • ...

Có thể thấy giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản xuất hiện ở tất cả các độ tuổi, trình độ học vấn… với các mục đích khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng. Vậy cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh sao cho lôi cuốn nhất, các bạn hãy tìm hiểu ở phần tới nha.

II. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi phỏng vấn hay nhất 

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn để thuyết phục nhà tuyển dụng hữu ích nhất chính là sử dụng công thức Hiện tại - Quá khứ - Tương lai (Present - Past - Future) để trả lời cho câu hỏi “Tell us about yourself”. Với những ứng viên chưa có kinh nghiệm hay đã có kinh nghiệm rồi thì việc áp dụng công thức trên cũng khiến bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay hơn rất nhiều.

  • Quá khứ: Hãy nói về những kỹ năng bạn tích lũy từ việc tham gia các hoạt động ngoại khóa hoặc các công việc bạn đã từng làm
  • Hiện tại: Bắt đầu giới thiệu về vị trí công việc và công ty bạn đã từng làm việc nếu bạn đã có kinh nghiệm; còn với một sinh viên mới bắt đầu sự nghiệp thì bạn nên giới thiệu mình học trường nào, đang học năm mấy hoặc đã tốt nghiệp chuyên ngành gì?
  • Tương lai: Lý do bạn hứng thú với công việc này, chứng minh sự phù hợp và mục tiêu nếu bạn đạt vòng phỏng vấn và được nhận làm việc

1. Cách trả lời cụ thể đối với ứng viên chưa có kinh nghiệm

Bạn nên sử dụng một vài mẫu câu sau dùng để giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi phỏng vấn như

  • Với hiện tại

Với những ứng viên chưa có kinh nghiệm

Với những ứng viên chưa có kinh nghiệm

  • Với quá khứ

Với những ứng viên chưa có kinh nghiệm

  • Với tương lai

Với những ứng viên chưa có kinh nghiệm

2. Cách trả lời cụ thể đối với ứng viên có kinh nghiệm

Đối với những ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc, những câu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh bạn nên sử dụng để bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay có thể sử dụng như:

  • Hiện tại

Với những ứng viên có kinh nghiệm

Với những ứng viên có kinh nghiệm

  • Quá khứ

Với những ứng viên có kinh nghiệm

  • Tương lai

Với những ứng viên có kinh nghiệm

III. Lỗi sai thường gặp khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh 

Trong lúc giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi phỏng vấn, bạn thường mắc phải một số lỗi rất ngớ ngẩn, tưởng như rất đơn giản khi tự giới thiệu về mình nhưng ai ngờ khó không tưởng. Với vị trí là nhân viên bán hàng trong một cuộc bán hàng chính là lúc bạn đang phỏng vấn thì đôi khi bạn sẽ mắc phải những lỗi khi giới thiệu bản thân làm mất điểm bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh để xin việc của mình.
Đây là một lỗi phổ biến nhất mà hầu như ai cũng mắc phải: “I am Nguyen Van A. I am 24 years old. I love baby dogs”. Có hai điểm trừ cho phần giới thiệu này, đó là:

  • Điểm trừ thứ nhất: Nếu họ không hỏi hoặc không quan tâm về tuổi của bạn thì không cần giới thiệu bởi trong hồ sơ xin việc của bạn đã có thông tin đó rồi
  • Điểm trừ thứ hai: Bài nói giới thiệu bản thân bằng tiếng anh của bạn chỉ chiếm vài phút trong phần phỏng vấn, nếu sở thích của bạn không liên quan đến công việc của bạn thì không nên đưa vào. Bởi bạn cần gây ấn tượng và thuyết phục nhà tuyển dụng bằng những điều mà họ đang tìm kiếm ở bạn

Chắc chắn sau khi đọc những mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ở trên thì bạn cũng có cho mình những bài học riêng để tránh một số lỗi sai thường gặp đó rồi phải không? Nhưng để có thể giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay bạn cũng nên chuẩn bị trước bằng cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng anh. Ở phần tiếp theo, bài viết sẽ hướng dẫn bạn viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản cùng với những bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng anh mẫu.        

IV. Cách viết bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay nhất kèm bài mẫu

Đây là một bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh mà bạn nên tham khảo:
“Hello everyone!

I am Khanh Ha. I was born on 7th June,2000 at a small village in Phu Tho Province. Now, I am a sophomore at Ha Noi University of foreign languages. I grew up in Phu Tho but I moved to Ha Noi city 1 year ago. My key major at University is Japanese. My hobbies is to meet and talk with foreigners by the languages I have learnt. I think it’s the best way of learning and being expert in some languages. Besides, I also have passion for computer. In future, I want to become IT comtor.

Everyone agree that i am a hard–working student. My friends say that I am quiet but sociable and easy going. My strengths are innovative and organized. But the thing I want to make good is unself confident.

I hope we can be good friends.”

Tạm dịch:

"Chào mọi người!

Tôi tên là Khánh Hà. Tôi sinh vào ngày 7 tháng 6 năm 2000, ở một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Phú Thọ. Bây giờ, tôi đang là sinh viên năm hai của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội. Tôi lớn lên ở Phú Thọ nhưng tôi đã chuyển đến Hà Nội vào một năm trước. Chuyên ngành của tôi ở trường đại học là Ngôn ngữ Nhật. Sở thích của tôi là gặp gỡ và trò chuyện với người nước ngoài bằng ngôn ngữ mà mình đã học. Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất để học và thành thạo ngoại ngữ nào đó. Bên cạnh đó thì tôi cũng có niềm đam mê với máy tính.Trong tương lai, tôi muốn trở thành biên phiên dịch tiếng Nhật trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Mọi người cho rằng tôi là một sinh viên chăm chỉ. Những người bạn của tôi nói rằng tôi ít nói nhưng rất hòa đồng và dễ gần. Điểm mạnh của tôi là ham học hỏi và làm việc một cách có tổ chức. Nhưng thứ mà tôi cần cải thiện đó chính là sự thiếu tự tin.

Hi vọng chúng ta sẽ là bạn tốt với nhau.”

Vậy những yếu tố nào đã tạo nên một bài viết ấn tượng như trên, hãy cùng nhau tìm hiểu và khám phá nhé.
Trước tiên ở phần lời chào mở đầu bạn nên sử dụng một trong hai kiểu câu sau để dẫn dắt vào bài giới thiệu Let me introduce myself (Cho phép tôi giới thiệu bản thân):

  • Hi guys - Hello everyone/everybody (Chào mọi người):  “Hi guys” được dùng trong những cuộc hội thoại thường ngày, mang tính chất ít trang trọng, suồng sã, gần gũi hơn, dùng với những người thân, quen, bạn bè. Còn “Hello everyone/everybody” được dùng 1 cách trang trọng, lịch sự, trong các buổi diễn thuyết, cuộc họp… Hai cách chào được áp dụng trong hai hoàn cảnh với mối quan hệ khác nhau mà bạn nên chú ý khi sử dụng
  • Good morning/ Good afternoon/ Good evening (Chào buổi sáng/ Chào buổi trưa/ Chào buổi tối): Cách chào này được sử dụng ít phổ biến hơn, thường được dùng cho các cuộc hội thoại trang trọng, lịch sự, thường được dùng khi chào hỏi đồng nghiệp ở công ty, trong môi trường công sở là chủ yếu.

Tiếp theo trong phần giới thiệu họ, tên, ngày tháng năm sinh/ tuổi, một số mẫu câu phổ biến thường gặp như:

  • My name is ... : Tên của tôi là...
  • I am ... : Tôi là...
  • My full name is ... : Tên đầy đủ của tôi là ...
  • I was born on (+ month + day, year) : Tôi sinh ngày...tháng...năm...
  • I am ... years old: Tôi... tuổi.
  • I was born in ... province/ city: Tôi sinh ra ở tỉnh/ thành phố...
  • I come from.../ I am from...: Tôi đến từ...
  • My hometown is...: Quê tôi là...
  • I grew up in.../ I live in... : Tôi lớn lên ở.../ Tôi sống ở...
  • I have lived in... since + mốc thời gian/ for + khoảng thời gian: Tôi đã sống ở... kể từ.../ khoảng...
  • Now, i live in... : Bây giờ, tôi sống ở ...
  • I am single: Tôi đang độc thân.
  • I got married: Tôi đã kết hôn.
  • I got divorce: Tôi đã ly hôn.
  • Đến phần giới thiệu nghề nghiệp ngay sau đó, bạn nên dùng các cấu trúc quen thuộc của phần này như 
  • Now, I am ... : Bây giờ, tôi là…
  • I’m in ...: Tôi làm trong ngành…
  • I work in ... : Tôi làm việc ở…
  • My daily job is ...: Công việc hằng ngày của tôi là…
  • I work as... Tôi làm việc như là/ với tư cách là ...
  • I earn my living as... : Tôi kiếm sống bằng nghề...

Và một số cụm từ chỉ ngành nghề bạn nên biết:

  • Một số nghề nghiệp: journalist (nhà báo), doctor (bác sĩ), nurse (y tá), engineer (kỹ sư), teacher (giáo viên), lecturer (giảng viên), student at primary/ junior high/ high school (học sinh ở trường tiểu học/ trung học cơ sở/ trung học phổ thông), worker (công nhân), office worker (nhân viên văn phòng), director (đạo diễn/ giám đốc)...
  • Một số ngành: road/ railway/ocean traffic (giao thông đường bộ/sắt/biển), medicine and pharmacy (y dược), furniture business (kinh doanh nội thất), Journalism and Communication (Báo chí và truyền thông)...

Đến phần giới thiệu sở thích đam mê, bạn nên viết ngắn gọn phần này, chỉ lướt qua một ít rồi chuyển đến phần tiếp theo để tránh gặp phải lỗi không đáng có. Một vài mẫu câu bạn có thể áp dụng trong phần này là

  • I like/enjoy + V-ing: Tôi thích...
  • My hobbies are V-ing, V-ing,...: Sở thích của tôi là...
  • I am extremely interested in + noun/ V-ing: Tôi cực kì có hứng thú với...
  • I have a passion for + noun/ V-ing: Tôi có niềm đam mê với...
  • In my free time, I... : vào thời gian rảnh, tôi...

Bên cạnh đó bạn nên dùng một số cụm từ để miêu tả tính cách của mình - một yếu tố được các nhà tuyển dụng xem xét và đánh giá độ phù hợp khi phỏng vấn bạn. Để nói về tính cách có 2 loại từ vựng:

  • Tính cách tích cực: Optimistic (Lạc quan), Sincere (thành thật), Honest (trung thực), Introverted (hướng nội), Extroverted (hướng ngoại), Enthusiastic (hăng hái, nhiệt tình), Serious (nghiêm túc), Soft (dịu dàng), Out going (cởi mở), Sociable (hòa đồng),Generous (hào phóng).Quiet (ít nói).Easy going (dễ gần), Cheerful (vui vẻ), Loyal (trung thành)...
  • Tính cách tiêu cực: Shy (nhút nhát), Stubborn (bướng bỉnh), Pessimistic (bi quan), Strict (nghiêm khắc), Bad-tempered/Hot-temper (nóng tính), Careless (bất cẩn, cẩu thả)...

Cuối cùng khi giới thiệu về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, phần này nên được đề cập trong các bài tự giới thiệu bản thân vì các nhà tuyển dụng quan tâm đến phần này ngay xong khi tìm hiểu xong năng lực và kỹ năng của các ứng viên. Bạn nên tham khảo một số cấu trúc câu khi nói về ưu, nhược điểm của bản thân:

  • My strengths are ...: Điểm mạnh của tôi là...
  • My key skills/ talents/ abilities + are + to V-inf: Kỹ năng chính/ năng lực/ khả năng của tôi là...
  • My have competence in/for/as + noun/ V-ing : Tôi có năng lực/ khả năng trong việc...
  • My things you do really well is to V-inf: Những thứ tôi làm tốt là...
  • I excel in/at + V-ing ..., good at + Noun...: Tôi giỏi làm.../ Tôi giỏi về…
  • My weakness is: điểm yếu của tôi là...
  • The things I don’t do well are…: Những thứ mà tôi làm không tốt là...
  • The problem I need to improve more is... : Vấn đề mà tôi cần trau dồi/ cải thiện nhiều hơn là...

Và một số từ vựng nói về kỹ năng nghề nghiệp

  • Precise (Chính xác, chi tiết), Methodical (Làm việc khoa học)
  • Organized (Làm việc có kế hoạch)
  • Openness to experience (Muốn học hỏi nhiều kinh nghiệm)
  • Analytical (có Khả năng phân tích)
  • Innovative (Ham học hỏi)
  • Adaptability (Khả năng thích ứng)
  • Cooperative (khả năng hợp tác với người khác).

V. Kết luận

Trên đây là một số mẫu câu cùng với những cấu trúc phổ biến và các bài văn giới thiệu bản thân bằng tiếng anh giúp bạn dễ dàng hoàn thành đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng anh của mình. Những lỗi sai thường gặp phải không chỉ giúp bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng anh để xin việc thuận lợi hơn mà còn là     cơ sở để bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng cho học sinh. Bạn có thấy bài viết hữu ích cho vấn đề bạn đang khúc mắc không? Cảm ơn đã đọc bài viết và hẹn gặp lại!