Mẫu CV Designer tiếng Anh được thiết kế với màu sắc độc đáo, khoa học, giúp bạn tạo ấn tượng mạnh với nhà tuyển dụng về cá tính và khả năng sáng tạo của bản thân.
Để tìm kiếm công việc Designer thì bên cạnh những kỹ năng chuyên chuyên môn, bạn cũng cần phải có một bản CV Designer tiếng Anh hoàn hảo.
CV là bản tóm tắt thông tin về trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và các kỹ năng liên quan tới công việc mà bạn muốn ứng tuyển.
Nếu bạn muốn tìm một công việc thiết kế đồ họa ở những công ty nước ngoài thì CV xin việc designer đóng vai trò rất quan trọng trong việc nhà tuyển dụng đánh giá và xem xét ứng viên.
Cùng 123job tìm hiểu cách viết CV Designer tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
a. Phần thông tin cá nhân
Mục thông tin cá nhân bao gồm thông tin cơ bản nhất để cho nhà tuyển dụng biết về bạn và liên hệ được với bạn. Phần này sẽ bao gồm: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, email… Theo đó khi viết vào phần thông tin cá nhân trong CV xin việc nói chung và mẫu CV Designer tiếng Anh chuẩn nói riêng thì cần lưu ý một số điểm như:
- Full name: Vu Hien Mai
- Date of birth: 19/11/2000
- Address: 495 Nguyen Trai Street, Thanh Xuan District, Hanoi, Vietnam
- Phone number: 0123456789
- Email: vuhienmai1911@gmail.com
b. Điểm mạnh, điểm yếu
Mục điểm mạnh, điểm yếu sẽ cho các nhà tuyển dụng biết bạn là ai và bạn đang “có” gì, có thực sự phù hợp với công việc ứng tuyển hay không.
Những điểm mạnh viết trong CV cần có liên quan tới công việc ứng tuyển là CV Designer tiếng Anh. Một số điểm mạnh bạn có thể nêu trong mẫu CV Designer tiếng Anh chuẩn như: Thành thạo về tin học văn phòng, có kiến thức nền tảng ngôn ngữ lập trình, thiết kế phần mềm và xây dựng phần mềm…
Tham khảo các từ vựng sau đây để viết về điểm mạnh của bạn trong bản CV của mình:
+ Điểm mạnh: key skills (kỹ năng chuyên môn),hay talents (năng lực), knowledge (hiểu biết), competencies (khả năng), abilities (tài năng), things you do really well (thứ bạn làm rất rất tốt),...
+ Cách diễn đạt như: excel in/at (xuất sắc trong/tại), bring to the table (mang đến các thành tích), good at, do well (làm tốt),...
+ Các động từ: monitoring (hay giám sát), planning (lập kế hoạch), organizing (tổ chức), managing (quản lý), evaluating (đánh giá), budgeting (lập ra ngân sách), inspiring (truyền cảm hứng), developing (để phát triển), encouraging (khích lệ), coaching (huấn luyện), holding others accountable,...
Mục tiêu nghề nghiệp sẽ giúp nhà tuyển dụng nắm được định hướng công việc của bạn cùng với đó khi đánh giá xem bạn có phải là người có tinh thần để cầu tiến cao trong công việc không. Nhà tuyển dụng sẽ có ấn tượng với CV xin việc có mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng, cụ thể và ngắn gọn. Dưới đây là gợi ý về mục tiêu nghề nghiệp bạn có thể sử dụng trong mẫu CV Designer tiếng Anh chuẩn của mình:
Mục tiêu 1: To continue my career with an organization that will use my thinking skills, design, to benefit mutual growth and success.
(Tạm dịch: Để nhằm tiếp tục sự nghiệp của tôi với tổ chức sẽ sử dụng các kỹ năng tư duy, thiết kế của tôi để có lợi cho sự tăng trưởng lẫn nhau và thành công.)
Mục tiêu 2: I am currently seeking a full time position in an environment that offers a greater challenge, increased benefits for my family, and the opportunity to help the company thrive and be effective.
(Tạm dịch: Tôi hiện đang tìm kiếm vị trí toàn thời gian trong môi trường cung cấp thách thức lớn hơn, gia tăng lợi ích cho gia đình tôi, và cơ hội để giúp cho công ty phát huy hiệu quả và hiệu quả)
Mục tiêu 3: Next year:In the next 1 year: want to focus on completing an intensive graphic design course to help the company and within the next 5 years will become a Design Director).
(Tạm dịch: Trong 1 năm tới: muốn tập trung hoàn thành khóa học thiết kế đồ họa chuyên sâu để giúp đỡ cho công ty và trong vòng 5 năm nữa sẽ trở thành người Giám đốc thiết kế).
Mục tiêu 4: To use my skills in the best possible way for achieving the company's goals
(Tạm dịch: Sử dụng các kiến thức của tôi theo cách tốt nhất để đóng góp ở trong việc đạt được mục tiêu của mỗi công ty).
Mục tiêu 5: Work with diligence, transparency and apply the necessary skills to the project to achieve your own and the organization's goals.
(Tạm dịch: Làm việc với một thái độ chăm chỉ, sự minh bạch và áp dụng kĩ năng cần thiết vào dự án để đạt được mục tiêu của bản thân cũng như của tổ chức)
Mục tiêu 6: My goal is to be associated with a company where I can use my skills and gain more experience while improving the company's productivity and reputation.
(Tạm dịch: Mục tiêu của tôi là được kết hợp với công ty nơi tôi có thể sử dụng kỹ năng của mình và có thêm kinh nghiệm ở trong khi nâng cao năng suất và danh tiếng của công ty.)
Mục tiêu 7: To secure a position with a stable and profitable organization where I can be a member of a team and make the most of my experience.
(Tạm dịch: Để đảm bảo vị trí với một tổ chức ổn định và có lợi nhuận, nơi tôi có thể là thành viên của một nhóm và tận dụng trải nghiệm của mình một cách đầy đủ nhất.)
Mục tiêu 8: To gain a challenging position in a high quality technical environment where my resourceful experience and learning skills will add value to the organization's activities.
(Tạm dịch: Để có được một vị trí đầy thách thức trong môi trường kỹ thuật chất lượng cao, nơi kinh nghiệm thật tháo vát và các kỹ năng học tập của tôi sẽ tăng thêm giá trị cho hoạt động của tổ chức.)
Bạn chỉ nên nêu ra được quá trình học vấn ở cấp 3 và Đại học vì cấp 1, cấp 2 là thời gian khá xa và không quan trọng. Nếu như thành tích học tập tốt, đã từng giành được các học bổng hay giải thưởng ở trường hay khu vực thì hãy viết cụ thể.
Đặc biệt nếu bạn đã từng tham gia khóa học về kỹ năng mềm, khóa học ngoại ngữ, khóa học về công nghệ thông tin và có các chứng chỉ cho những kỹ năng này thì hãy liệt kê trong CV Designer tiếng Anh chuẩn nhé. Đây có thể là điểm cộng của bạn ở trong mắt nhà tuyển dụng đấy!
Khi viết CV Designer tiếng Anh chuẩn, ở mục kinh nghiệm làm việc bạn cần lưu ý các nội dung như:
Nếu đã từng đảm nhận được vị trí Designer trước đó và đã có kinh nghiệm ở các lĩnh vực này thì một số kinh nghiệm bạn có thể liệt kê ử trong CV xin việc như:
Kỹ năng trong CV là mục vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến quyết định của nhà tuyển dụng. Theo đó thì những kỹ năng được nêu trong CV phải phù hợp với vị trí công việc mà chính mình ứng tuyển, tránh việc đưa ra những kỹ năng chung cho mọi công việc. Đối với mẫu CV Designer tiếng Anh chuẩn thì bạn có thể lựa chọn một số kỹ năng để đưa vào như:
- Kỹ năng thuyết trình: Presentation skills
- Kỹ năng lãnh đạo: Leadership skills
- Kỹ năng lập kế hoạch: Planning Skills
- Kỹ năng nói trước đám đông: Public speaking skills.
Qua những chia sẻ ở trên thì có lẽ các bạn đã biết cách viết một mẫu CV Designer tiếng Anh chuẩn rồi phải không? Tuy nhiên đó vẫn chưa phải là tất cả của CV xin việc. Để mẫu CV Designer tiếng Anh chuẩn, ấn tượng hơn thì bạn cần lưu ý số vấn đề quan trọng như:
Dù đây chỉ là những lưu ý nhỏ nhưng nó cũng là một mảnh ghép quan trọng không thể thiếu giúp CV Designer tiếng Anh của bạn để lại ấn tượng khó quên hơn với các nhà tuyển dụng. Chính vì vậy bạn đừng quên bỏ qua những lưu ý này nhé!
- Bước 1: Click phần Tạo CV, chỉnh sửa CV nếu bạn đã có mẫu CV trước đó - Bước 2: Di chuyển đến phần Chứng chỉ, click Cập nhật - Bước 3: Điền tên chứng chỉ, nội dung và thành tích chứng chỉ - Bước 4: Sau khi điền và kiểm tra kỹ nội dung, bạn ấy Cập nh
1. Đăng nhập vào tài khoản của bạn và nhấp chuột vào Hồ Sơ Xin Việc trên Sửa bên dưới tiêu đề Hồ Sơ Xin Việc của bạn. 2. Nhấp vào Chỉnh Sửa Hồ Sơ. 3. Nhấp vào Thông Tin Ứng Viên trong danh sách Hồ sơ. 4. Nhấp Lưu.
Sau khi bạn tạo xong CV, mặc định 123job sẽ hỗ trợ đánh giá CV của bạn, sau đó bạn cập nhật lại CV của mình và gửi email về 123job để được dịch CV. 123job sẽ gửi bản dịch cho bạn qua email.
Tại trang chọn mẫu CV, bạn click vào chữ ""Chọn ngôn ngữ khác / thay đổi tiêu chí gợi ý mẫu"" ở ngay phía trên danh sách mẫu CV.
Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua của 123job Từ 8h00 – 16h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Cùng xây dựng một hồ sơ nổi bật và nhận được các cơ hội sự nghiệp lý tưởng
Bạn gặp khó khăn khi tạo tài khoản?
Vui lòng gọi tới số/zalo: 0368201788 (giờ hành chính).