Công văn giải trình thuế là loại giấy tờ rất quan trọng dành cho mỗi doanh nghiệp.Bài viết dưới đây, 123job sẽ tổng hợp cho bạn mẫu công văn giải trình thuế dành cho doanh nghiệp khi có sai sót. Cùng tìm hiểu nhé
Trong quá trình của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động và thực hiện các công việc có liên quan đến thuế, không khó sẽ tránh khỏi được những sai sót phát sinh. Mẫu công văn giải trình thuế là một trong những công đoạn cần bắt buộc trong việc xử phạt vi phạm về hành chính về thuế, nhằm làm rõ được mọi sai sót về vấn đề như về việc kê khai thiếu tiền thuế, trốn thuế,…
Khi có xảy ra những sai sót đó trong mẫu công văn giải trình thuế thì những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó cần phải thực hiện việc làm giải thích lý do, nguyên nhân dẫn, thông tin có liên quan đến những sai sót với cơ quan thuế. Mẫu công văn giải trình thuế xuất hiện ra để đảm bảo thực hiện được những nghĩa vụ cần giải trình với cơ quan thuế.
Vậy những mẫu công văn giải trình thuế là gì? Hướng dẫn việc soạn thảomẫu công văn giải trình thuế đó như thế nào? Ví dụ về một số mẫu công văn giải trình thuế cụ thể sẽ như thế nào? Quý độc giả cùng theo dõi nội dung dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
I. Mẫu công văn giải trình thuế là gì?
Mẫu công văn giải trình thuế
Mẫu công văn giải trình thuế là một văn bản hành chính hiện nay được các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp soạn thảo dùng để giải thích, hay làm rõ thông tin các vấn đề gặp phải, khi thực hiện về một hay một số công việc nào đó đối với những cơ quan quản lý thuế.
Việc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó cần phải giải trình được với cơ quan thuế bằng văn bản sẽ có thể gặp một số sai sót ở vấn đề như sai về thông tin của bên giải trình, hay của bên thông tin kê khai thuế.
Mẫu công văn giải trình thuế là một trong những công đoạn bắt buộc cần có trong việc xử phạt về những vi phạm hành chính về thuế, nhằm để làm rõ mọi sai sót về những vấn đề như kê khai như thiếu tiền thuế, trốn thuế,…
Mẫu công văn giải trình thuế đó chưa được quy định một cách cụ thể thành mẫu ở trong văn bản pháp luật, do vậy đến các cơ quan, tổ chức cần phải căn cứ vào những tình hình cụ thể, những vấn đề phát sinh mà công văn đó có nội dung sao cho để phù hợp.
II. Nguyên nhân dẫn đến phải giải trình với cơ quan thuế
Hướng dẫn xử phạt về những vi phạm hành chính về thời hạn, thủ tục hay giải trình những vi phạm hành chính về thuế như sau:
III. Đối với trường hợp giải trình bằng văn bản
Mẫu công văn giải trình thuế
Tổ chức, cá nhân vi phạm về hành chính thuế phải gửi mẫu công văn giải trình sự việc cho người có thẩm quyền. Xử phạt vi phạm hành chính mẫu công văn giải trình trong thời hạn không quá 05 ngày. Kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính. Trường hợp về vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì những người có thẩm quyền xử phạt sẽ có thể gia hạn thêm. Không quá 05 ngày theo các đề nghị của tổ chức, cá nhân đã vi phạm. Trường hợp, những người có thẩm quyền xử phạt đồng ý gia hạn để giải trình. Cho tổ chức, các cá nhân vi phạm thì phải thể hiện bằng văn bản mẫu công văn giải trình sự việc.
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về thuế trong mẫu công văn giải trình sự việc. Tự mình hoặc ủy quyền cho những người đại diện hợp pháp thực hiện giải trình bằng văn bản.
IV. Đối với trường hợp giải trình trực tiếp
Cá nhân và tổ chức vi phạm hành chính thuế khi phải gửi văn bản yêu cầu được giải trình một cách trực tiếp. Đến người có thẩm quyền để xử phạt vi phạm hành chính về các thuế. Trong thời hạn là 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập mẫu công văn giải trình sự việc vi phạm hành chính về thuế.
V. Mẫu công văn giải trình thuế
Mẫu công văn giải trình thuế
Công văn về giải trình thuế cần được sử dụng trong rất nhiều trường hợp cụ thể khác nhau .Do vậy chúng tôi sẽ đưa ra được những ví dụ dưới đây để quý khách hàng có thể sẽ dễ dàng theo dõi hơn .
Ví dụ về một mẫu công văn giải trình sự việc nộp chậm đến tờ khai thuế với doanh nghiệp:
- Đầu công văn sẽ bao gồm tên của doanh nghiệp, quốc hiệu tiêu ngữ, địa điểm, ngày tháng năm lập công văn.
- Công văn đề số bao nhiêu, tên công văn là công văn về việc giải trình nộp chậm tờ khai thuế.
- Nơi nhận công văn đó là chi cục thuế cấp quận, huyện quản lý doanh nghiệp.
- Thông tin về doanh nghiệp: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, email, fax.
- Người đại diện theo những pháp luật của doanh nghiệp: tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
Nội dung ghi mẫu công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế gồm:
- Thông tin khái quát về việc nộp tờ khai thuế theo quy định pháp luật.
- Lý do nộp chậm tờ khai thuế của doanh nghiệp đó .
- Những tình tiết xin giảm nhẹ hình phạt do nộp chậm.
- Cam kết về những thông tin kê khai trong công văn.
- Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp ký, đóng dấu.
Ví dụ về những mẫu công văn giải trình về việc sai sót tên của doanh nghiệp trong hồ sơ kê khai thuế:
Cũng như bao gồm thông tin chính, buộc cần phải có như mẫu trên, tuy nhiên trong những nội dung công văn giải trình cần làm rõ:
- Hồ sơ về kê khai thuế sai thông tin là về tên doanh nghiệp.
- Lý do kê khai sai tên trong doanh nghiệp là gì.
- Yêu cầu những điều chỉnh tên doanh nghiệp đó cho đúng.
- Các tài liệu cần đi kèm theo chứng minh thông tin tên doanh nghiệp.
VI. Hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn giải trình thuế
Mẫu công văn giải trình thuế
Do hiện nay chưa có mẫu công văn giải trình thuế.Vì vậy mà trong quá trình về soạn thảo công văn, các chủ thể sẽ còn gặp nhiều khó khăn, thắc mắc, chưa biết nên lập những công văn ra sao.
Hướng dẫn việc soạn thảo mẫu công văn giải trình thuế bên dưới đây sẽ là khung để quý độc giả có thể tham khảo:
- Nội dung về công văn giải trình thuế cần phải được thể hiện rõ ràng, súc tích, cần bám sát vào những việc giải trình.
- Nội dung của công văn đó phải đảm bảo được tính trung thực, chính xác, không được khai khống, hay gian dối, với những trường hợp có gian dối trong công văn phải giải trình cơ quan, tổ chức doanh nghiệp cần phải chịu trách nhiệm theo những quy định pháp luật.
- Công văn đó cần phải sử dụng được từ ngữ lịch sự, nghiêm túc, có tính thuyết phục, hợp lý cao .
- Về tổng thể công văn đó phải được trình bày một cách rõ ràng, khoảng cách của giữa các dòng, cỡ chữ vừa phải hợp lý.
- Bố cục về công văn giải trình cần phải đảm bảo được lần lượt, tuần tự theo như những mẫu chúng tôi đã trình bày ở trên.
- Về cơ quan thuế nhận những công văn là chi cục thuế quản lý của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại những khu vực xảy ra sai sót về số thuế đó.
Thông tin của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó sẽ bao gồm:
- Tên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Mã số thuế.
- Địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Số liên hệ: điện thoại, email, fax.
- Thông tin của những người đại diện của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: chức vụ, số chứng minh nhân dân, căn cước của công dân, nơi cư trú.
Nội dung mẫu công văn giải trình sự việc bao gồm:
- Nguyên nhân phải giải trình thuế.
- Lý do xảy ra sai sót.
- Các biện pháp khắc phục.
- Kiến nghị, các yêu cầu với cơ quan thuế.
- Xác nhận của những người đại diện, người đứng đầu:
- Với doanh nghiệp sẽ có thể là giám đốc, tổng giám đốc, các chủ tịch công ty,..
- Với các cơ quan về tổ chức: thủ trưởng cơ quan,..
- Nơi nhận công văn:
- Chi cục thuế quản lý của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Lưu tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan có liên quan khác.
VII. Ví dụ về mẫu công văn giải trình thuế
Tải mẫu công văn giải trình tại đây
VIII. Đề nghị giải trình có tính là một lần kiểm tra thuế?
Tại điểm 1, Mục II Quyết định ở số 746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của phía Tổng cục Thuế về việc ban hành các quy trình kiểm tra thuế:
“II. Kiểm tra tại các trụ sở của người nộp thuế
1. Nguyên tắc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
1.1. Hằng năm các cơ quan thuế cấp trên sẽ. giao nhiệm vụ để kiểm tra thuế đó cho những cơ quan thuế cấp dưới với những số lượng người nộp thuế dựa trên những tiêu chí tỷ lệ với số người nộp thuế hoạt động đang quản lý thuế cho 5 (năm) trường hợp: kiểm tra từ hồ sơ khai thuế; kiểm tra theo những dấu hiệu vi phạm; kiểm tra về việc hoàn thuế; kiểm tra theo như kế hoạch, chuyên đề; và kiểm tra khác.
1.2. Đối với những trường hợp kiểm tra theo như kế hoạch và kiểm tra theo như chuyên đề, kiểm tra theo dấu hiệu của việc vi phạm cơ quan thuế thực hiện kiểm tra tại các trụ sở của người nộp thuế không quá 1 lần trong vòng một năm.
1.3. Đối với những trường hợp kiểm tra được trước hoàn thuế sau và kiểm tra sau khi hoàn thuế, trường hợp kiểm tra theo như kế hoạch và kiểm tra theo như chuyên đề.Trước khi kiểm tra tại trụ sở đó người nộp thuế của cơ quan thuế có thể sẽ yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung cấp được những thông tin tài liệu như về những trường hợp kiểm tra hồ sơ khai thuế tại các trụ sở cơ quan thuế (nếu cần thiết).”.
Theo đó, nếu như doanh nghiệp thuộc những trường hợp kiểm tra hoàn thuế, kiểm tra theo như kế hoạch hoặc kiểm tra theo như chuyên đề, trước khi kiểm tra lại tại trụ sở người nộp thuế, cơ quan thuế đó có thể yêu cầu người nộp thuế để giải trình, cung cấp được thông tin tài liệu như trường hợp kiểm tra tại các trụ sở cơ quan thuế.
IX. Kết luận
Trên đó là những chia sẻ về những mẫu công văn giải trình dành cho những doanh nghiệp. Mong sẽ giúp được đến các bạn tham khảo nhé!