Nhân chia cộng trừ là 4 phép tính cơ bản trong toán học từ trước tới nay. Trong Excel, hàm tính thương được xác định đó là hàm mod, là một trong những hàm được sử dụng nhiều nhất. Cùng 123job tìm hiểu về hàm cơ bản này.

Hàm MOD là một trong những hàm được sử dụng nhiều nhất trong số hàm tính toán của phần mềm Excel. Nếu hàm nhân PRODUCT để thực hiện nhân các tham số thì hàm Excel này giúp người sử dụng nhận được số dư của phép chia. Cùng tìm hiểu hàm MOD là gì, công thức tính của hàm MOD trong excel và ý nghĩa trong thực tế của hàm MOD trong Excel tin học văn phòng nhé. 

 I. Mod trong toán học mang ý nghĩa là gì? 

Hàm MOD 1

Trong toán học ý nghĩa của hàm MOD là gì?

Trong điện toán, phép tính toán modulo là phép toán để tìm số dư của phép chia 2 số và đôi khi còn được gọi là modulus. Nói một cách dễ hiểu thì Mod là phép đồng dư. 

Ví dụ về hàm mod trong excel biểu thức “7mod 2″ bằng 1 vì 7 chia cho 2 có thương là 2 là số dư là 1, trong khi “12 mod 3″ bằng 0 do 12 chia 3 có thương số là 4 và nhận số dư 0.

II. Cách dùng của hàm Mod trong Excel 

Hàm MOD

Cách dùng hàm Mod là gì?

1. Công thức hàm MOD là gì?

Cú pháp: =MOD (number, divisor)

Trong đó các thành phần của hàm MOD trong Excel được hiểu như sau:

  • Number: bắt buộc. Số bị chia.
  • Divisor: bắt buộc. Số chia.

Ý nghĩa của hàm MOD trong excell: Trả về số dư của phép toán sau khi chia một số cho một số khác. Kết quả thu được sẽ cùng dấu với ước số (kết quả không quan tâm đến dấu của số bị chia).

2. Một số chú ý khi sử dụng hàm MOD là gì?

  • Nếu số chia bằng 0 giá trị trả về của hàm MOD là lỗi #DIV/0!
  • Hàm MOD trả về kết quả mang dấu cùng dấu với số chia và kết quả không quan tâm đến dấu của số bị chia.
  • Hàm MOD có thể được biểu diễn bằng các số hạng của hàm INT như sau: MOD(n,d) = n – d*INT(n/d)

3. Ứng dụng của hàm MOD trong đánh dấu các hàng

Ứng dụng của hàm MOD trong đánh dấu các hàng

Để thực hiện đánh dấu các hàng ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào Conditional Formatting => New rule
  • Bước 2: Khi bảng New Formatting rule hiện ra, chọn Use a formula to detemine which cells to format
  • Bước 3: Nhập công thức hàm MOD vào ô Edit the rule 
  • Bước 4 : Kích chuột vào ô Format để chọn định dạng đánh dấu nổi bật và nhấn OK để hoàn thành.

4. Ứng dụng hàm MOD trong tìm số ngày lẻ

Số ngày lẻ là những số không chia hết cho 7 (tức 1 tuần). Đồng nghĩa với miêu tả đó là số dư của phép tính

(Thời gian Check out - thời gian Check in):7

III. Cách tìm phần nguyên của phép chia với hàm QUOTIENT và hàm  INT  

1. Tìm hiểu về hàm QUOTIENT

Hàm QUOTIENT là hàm chia trả về kết quả là phần nguyên của phép chia. Đây là một trong những hàm cơ bản của Excel.

Cú pháp sử dụng hàm MOD: =QUOTIENT(numerator,denominator)

Trong đó:

  • numerator: số bị chia, là phần bắt buộc.
  • denominator: số chia, là phần bắt buộc.

Nếu một trong hai đối số là numerator hoặc denominator không phải là số thì hàm excel QUOTIENT sẽ trả về giá trị lỗi.

2. Tác dụng của hàm excel INT

Hàm INT(number) bản chất không phải là hàm excel để kiểm tra kết quả của phép chia. Đây là hàm giúp người dùng làm tròn 1 số xuống phần nguyên nhỏ hơn. Do vậy, về bản chất thì hàm excel INT là 1 hàm làm tròn số tương tự như hàm ROUNDDOWN nhưng không phải là làm tròn hướng về số 0 mà sẽ làm tròn xuống số nhỏ hơn gần nó nhất.

3. Kết luận

Hàm QUOTIENT là hàm tính phần nguyên cho 1 phép chia.

Hàm INT là hàm làm tròn xuống phần nguyên nhỏ hơn.

Hàm excel INT trả về kết quả giống với hàm excel QUOTIENT khi phép chia là số dương, do đó chúng có thể thay thế cho nhau trong trường hợp này.

IV. Những lưu ý khi gõ công thức để tránh nhập bị lỗi trong Excel

1. Một số chú ý khi nhập công thức hàm excel

Hàm MOD 2

Một số chú ý khi nhập công thức hàm excel

1.1.Nhập công thức bắt đầu bằng dấu =

Có một số bạn mới làm quen với công thức excel rất hay quên đi dấu bằng. Khi mới bắt đầu một công thức phải viết dấu này trước tiên nếu không Excel sẽ hiểu nội dung ô là kí tự:

1.2.Chú ý trong công thức dấu mở ngoặc và đóng ngoặc phải đủ

Với công thức là sự kết hợp của nhiều phép toán thì người viết công thức phải thực hiện mở và đóng đầy đủ các dấy ngoặc, nếu không kết quả trả về sẽ là sai hoặc không tính toán được. Các dấy ngoặc khác nhau thường có màu khác nhau, do vậy, hãy nhìn vào màu sắc để xem đã đóng đủ chưa. 

1.3. Xác định đúng các tham số tương ứng với kiểu dữ liệu nhập

Chú ý giá trị dữ liệu phải tương thích với kiểu dữ liệu của tham số. Ví dụ kiểu tham số là kí tự thì phần dữ liệu được tham chiếu đến cũng phải là kí tự, nếu kiểu tham số là chữ thì phần dữ liệu cũng phải là chữ, sai định dạng ngày thì phải thực hiện sửa kiểu định dạng ngày cho đúng.

1.4. Với kiểu dữ liệu là ký tự thì sử dụng dấu nháy kép

Khi công thức có dùng giá trị tham số là các chuỗi kí tự nhập trực tiếp thì phải sử dụng dấu nháy kép để thực hiện gán kiểu dữ liệu đó là kí tự.

1.5. Sử dụng dấu phẩy, dấu chấm tùy theo các phiên bản khác nhau của excel

Ví dụ số thập phân ở trong excel phiên bản 2010 trở đi sử dụng dấu chấm để phân tách phần nguyên và thập phân nhưng trong excel 2007 trở xuống lại sử dụng dấu phẩy làm phân cách giữa hai phần này.

1.6. Đảm bảo phần dữ liệu được tham chiếu đến không bị xóa

Trường hợp đã tạo xong công thức và có giá trị của công thức nhưng một lúc nào đó vô tình xóa nhầm dữ liệu mà công thức đang tham chiếu tới và dẫn đến công thức báo lỗi. Trong 1 số trường hợp những công thức phức tạp sẽ báo lỗi còn ở trường hợp công thức đơn giản thì khi xóa dữ liệu sẽ không báo lỗi nhưng kết quả trả về lại sai. Nếu muốn lưu lại giá trịcông thức và xóa phần dữ liệu được tham chiếu tới thì hãy sử dụng Paste Value.

1.7. Không nên để trống phần dữ liệu dùng để tham chiếu tới

Với một số công thức tính toán thì việc dữ liệu được tham chiếu tới dù chỉ trống 1 giá trị trong vùng dữ liệu thì công thức cũng báo về lỗi.

1.8. Không sử dụng nhiều quá 64 hàm trong 1 công thức hàm excel

Người dùng không nên sử dụng quá nhiều hàm trong một công thức vì khó có thể theo dõi nếu công thức có một vài lỗi sai. Hơn nữa, nếu công thức tổng có vượt quá 64 công thức con thì Excel sẽ trả về lỗi công thưc. 

1.9. Nếu 1 công thức tổng có quá nhiều công thức lồng vào nhau bạn hãy kiểm tra chúng bằng cách xem xét từng  vùng công thức

Bạn có thể dùng nhiều hàm trong cùng 1 công thức, tuy nhiên, khi dùng trên 1 hàm thì khi nhập bạn nên kiểm tra tính đúng đắn của từng công thức. Không nên nhập hết rồi mới kiểm tra vì khi đó công thức rối tinh rối mù, kiểm tra rất khó khăn.

2. Khắc phục một số lỗi trong khi nhập công thức Excel

Hàm MOD 3

Khắc phục một số lỗi trong khi nhập công thức Excel

2.1. Thông báo lỗi ######

Lỗi này gặp phải do độ rộng của ô chứa không phù hợp cho kết quả. Muốn khắc phục hãy thực hiện kéo chuột cho ô được rộng hơn. 

2.2. Thông báo lỗi #VALUE!

Thông báo lỗi này xuất hiện khi công thức bị sai giá trị nhập hoặc trường hợp nhập công thức thừa tham số hoặc 1 hàm trong công thức có chứa giá trị lỗi. Lúc này người dùng phải thực hiện rà soát lại công thức và các giá trị có trong hàm.

2.3. Thông báo lỗi #NUM! 

Nguyên nhân là do dùng quá nhiều hàm lặp lại và không tìm được giá trị để trả về.

2.4. Thông báo lỗi #REF!

Nguyên nhân đến từ ô dữ liệu được tham chiếu trong công thức đã bị xóa hoặc không thực thi được tham chiếu liên quan.

2.5. Thông báo lỗi #N/A

Kiểu giá trị trả về và giá trị của hàm không phù hợp, nhập vào thiếu đối số với hàm tự tạo hoặc trường hợp dùng một mảng nhưng không đồng nhất về cách lấy địa chỉ các phần tử.

2.6. Thông báo lỗi #DIV/0

Trường hợp ô dữ liệu là số bị chia có giá trị rỗng hoặc =0.

2.7. Thông báo lỗi #NAME!

Khi nhập sai tên hàm hoặc dùng những hàm mà excel không hỗ trợ, nhập kí tự nhưng không đặt chúng trong dấu nháy kép hoặc khai báo thiếu dấu: ở trong mảng tham chiếu.

V. Kết luận

Trên là những kiến thức cơ bản về hàm MOD trong Excel, những lưu ý khi thực hiện phép toán hàm trong Excel để hạn chế tối đa các lỗi xảy ra. Mong rằng với những thủ thuận excel sử dụng trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hàm MOD, về kỹ năng tin học văn phòng để trở thành chuyên gia trong Excel.