Bảo hiểm xã hội là gì? Nghĩa vụ khi tham gia vào bảo hiểm xã hội là gì? Người lao động cần hiểu rõ và phân biệt được sự khác nhau giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. 

Bảo hiểm xã hội là gì? - là sự bảo đảm có thể thay thế hay bù đắp cho một phần nào thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc không còn thu nhập do ốm đau, mang bầu, tai nạn lao động, tai nạn nghề nghiệp, hết tuổi lao động hay chết, trên cơ sở đóng vào quỹ của bảo hiểm xã hội bắt buộc. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của 123job để có nhiều thông tin hữu ích hơn về các chế độ bảo hiểm xã hội và các thông tin bảo hiểm xã hội là gì nhé. 

1. Khái niệm

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình BHXH do chính Nhà nước lên kế hoạch tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia. Khi người lao động tham gia các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người sử dụng lao động và người lao động cùng có trách nhiệm đóng BHXH.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình BHXH do chính Nhà nước tổ chức mà người tham gia có quyền lựa chọn và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền để đóng bảo hiểm xã hội để người sử dụng được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội về hưu trí và tử tuất. Khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người lao động sử dụng sẽ tự đăng ký tham gia tại cơ quan BHXH.

Khái niệm bảo hiểm xã hội là gì?

Khái niệm bảo hiểm xã hội là gì?

2. Cơ sở pháp lý

  • Luật BHXH năm 2014;
  • Nghị định số 115/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về một số điều của bộ Luật BHXH liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chi tiết và hướng dẫn việc thi hành một số điều luật của bộ Luật BHXH liên quan bảo hiểm xã hội bắt buộc.

3. Các chế độ được hưởng bảo hiểm xã hội là gì?

* Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc: Chế độ ốm đau, chế độ mang thai, chế độ tai nạn lao động, nghề nghiệp, chế độ về hưu, chế độ tử tuất.
* Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện: chế độ hưu trí, chế độ tử tuất...

4. Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội

4.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc:

* Đối với người lao động Việt Nam:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không rõ thời hạn thì hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động sẽ theo mùa vụ hay theo một công việc nhất định có thời hạn nhất định từ đủ 1 đến 12 tháng, liên quan đến hợp đồng lao động đã được ký kết giữa các đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi.
  • Người hoạt động không chuyên trách như là ở xã, phường, thị trấn, huyện.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp của quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với các quân nhân.
  • Người quản lý trong doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã được hưởng tiền lương.
  • Người hưởng các chế độ phu hay phu quân tại cơ quan thẩm quyền đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 của Luật BHXH năm 2014
  • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng 2006

* Người lao động ở nước ngoài

Người lao động là công dân nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam có giấy phép lao động hay các chế độ bảo hiểm xã hội và chứng chỉ hành nghề liên quan hay giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho.

Các đổi tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội

Các đổi tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội là gì?

* Người sử dụng lao động có hợp đồng, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động bao gồm:

  • Cơ quan của nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân có thẩm quyền.
  • Tổ chức các cuộc họp liên quan đến hành chính, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác.
  • Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế tham gia trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ở nhiều cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân.

4.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc nhiều đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, trong đó bao gồm:

  • Người lao động có làm việc theo hợp đồng lao động theo thời hạn dưới 01 tháng.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở các thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.
  • Người lao động giúp việc cho hộ gia đình.
  • Những người đang tham gia các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được hưởng tiền lương.
  • Xã viên sẽ không được hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong sổ bảo hiểm xã hội.
  • Người nông dân và người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức các hoạt động trong sổ bảo hiểm xã hội lao động để có thu nhập riêng cho bản thân và gia đình.

5. Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội là gì?

* Có trách nhiệm bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Người lao động.
  • Người sử dụng lao động.

* Có trách nhiệm bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Người tham gia BHXH tự nguyện.

6. Mức đóng bảo hiểm xã hội

6.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội Nhà nước bắt buộc:

* Mức đóng bảo hiểm xã hội dành cho người sử dụng lao động:

  • 17,5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động, trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0,5% vào sổ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  • Đặc biệt, đối với người lao động là công dân ở nước ngoài: bắt đầu đóng 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01/01/2022; 3% vào quỹ ốm đau và thai sản và 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01/12/2018.

* Mức đóng bảo hiểm xã hội dành cho người lao động:

  • 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  • Đặc biệt, đối với người lao động là công dân ở nước ngoài thời gian bắt đầu từ ngày 01/01/2022.

6.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Các mức đóng bảo hiểm xã hội

Các mức đóng bảo hiểm xã hội.

Người tham gia BHXH tự nguyện:

  • 22% mức đóng bảo hiểm xã hội thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  • Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện: thấp nhất bằng mức chuẩn của hộ nghèo trong khu vực nông thôn, cao nhất bằng 20 lần lương tối thiểu nói chung.

Nhà nước hỗ trợ mức đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức đóng bảo hiểm xã hội chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể:

  • 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo.
  • 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo.
  • 10% đối với các đối tượng khác.

Thời gian hỗ trợ còn tùy thuộc vào thời gian tham gia vào sổ bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thực tế của mỗi người nhưng không quá thời hạn 10 năm 

7. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội

* Bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Đối với người sử dụng lao động: Hàng tháng.
  • Người lao động: Hàng tháng.
  • 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng/lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

* Bảo hiểm xã hội tự nguyện:

  • Hàng tháng.
  • 3 tháng/lần.
  • 6 tháng/lần.
  • 12 tháng/lần.
  • Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm/lần.
  • Đóng một lần cho nhiều năm còn thiếu đối với người tham gia vào sổ bảo hiểm xã hội đã đủ điều kiện về tuổi để có thể hưởng lương hưu theo quy chế nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu và không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để có thể hưởng lương hưu.

Trên đây là sự khác biệt giữa BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Tham gia BHXH là điều quan trọng nhằm thực hiện đúng theo chính sách xã hội của nhà nước ban hành và đảm bảo lợi ích cho cá nhân cũng như các vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ khi bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội.