Đăng ký kinh doanh hộ cá thể là thủ tục bắt buộc đối với hộ gia đình muốn kinh doanh quy mô lớn và lâu dài để đảm bảo quyền và nghĩa vụ theo quy định. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu tới bạn đọc thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể và những lưu ý cần nhớ.

I. Thông tin cơ bản về hộ kinh doanh cá thể

Theo số liệu thống kê năm 2017 thì trên cả nước có khoảng 5,5 triệu hộ gia đình kinh doanh, vượt xa so với số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là nhân tố đóng góp giá trị không nhỏ cho sự phát triển chung của nền kinh tế và tạo công ăn việc làm cho người lao động. Trước khi tìm hiểu về hướng dẫn đăng ký kinh doanh hộ cá thể, mời bạn cùng chúng tôi điểm qua một số thông tin cơ bản có liên quan tới chủ đề này.

đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Thông tin cơ bản về hộ kinh doanh cá thể

1. Hộ kinh doanh cá thể là gì? 

Theo quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể tại điều 66 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì các hộ kinh doanh do một cá nhân, một hộ gia đình hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm nhất định, sử dụng không quá 10 lao động và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình được gọi là một hộ kinh doanh cá thể. 

Để được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể thì hộ kinh doanh phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân

  • Toàn bộ thành viên trong hộ kinh doanh cá thể phải là người Việt Nam và có quốc tịch Việt Nam.

  • Hộ kinh doanh cá thể chỉ kinh doanh tại duy nhất một địa điểm và sử dụng dưới 10 lao động. Với các hộ có từ 10 lao động trở lên thì sẽ không được tiến hành thủ tục làm đăng ký kinh doanh hộ cá thể mà phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.

2. Trách nhiệm tài chính của chủ hộ kinh doanh cá thể

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể thì chủ hộ phải chịu trách nhiệm toàn bộ về các khoản nợ trong quá trình kinh doanh bằng tất cả tài sản của mình. Điều này đồng nghĩa với việc khi các hoạt động kinh doanh bị thất bại và không đủ khả năng trả nợ thì chủ hộ kinh doanh phải sử dụng tài sản cá nhân có giá trị của mình như nhà cửa, đất đai, ô tô, tiền tiết kiệm… để thanh toán.

3. Hộ kinh doanh cá thể được đăng ký tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh 

Theo quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể của Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì mỗi hộ kinh doanh chỉ được phép đăng ký duy nhất một địa điểm cố định trên phạm vi toàn quốc. Nếu trong quá trình kinh doanh mà chủ hộ muốn mở rộng thêm các chi nhánh khác để tăng doanh thu bán hàng thì phải tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam.

4. Hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng con dấu không? 

Do hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân và không phải là một doanh nghiệp theo quy định nên không được phép đăng ký và sử dụng con dấu trong suốt quá trình kinh doanh của mình.

5. Quy định về đặt tên hộ kinh doanh cá thể 

Tất cả các hộ kinh doanh khi làm các thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể 2017 trở đi đều phải đặt tên cho cơ sở của mình theo quy tắc sau:

  • Tên hộ kinh doanh bắt buộc phải gồm hai thành tố là loại hình kinh doanh “hộ kinh doanh” và tên riêng theo mong muốn của chủ hộ.

  • Tên riêng của hộ kinh doanh phải được đặt bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và các ký hiệu khác nhưng phải phát âm được. Đặc biệt không được sử dụng các từ ngữ và ký hiệu vi phạm tới truyền thống lịch sử cũng như văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

  • Tên riêng của hộ kinh doanh phải là duy nhất và không được trùng với tên riêng của các hộ kinh doanh khác đã đăng ký trong cùng phạm vi quận/ huyện. Do đó, bạn cần kiểm tra tên của tất cả các hộ cá thể kinh doanh đã đăng ký trước đó và đang hoạt động trên địa bàn quận/ huyện của mình. Nếu sau khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể mà cán bộ quản lý phát hiện bị trùng tên thì đơn xin đăng ký kinh doanh hộ cá thể của bạn sẽ không được chấp nhận.

II. Ưu điểm và nhược điểm của hộ kinh doanh cá thể

Với những hình thức kinh doanh quy mô nhỏ và số vốn đầu tư còn hạn chế thì việc đăng ký kinh doanh hộ cá thể là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên bên cạnh đó thì khi làm đăng ký kinh doanh hộ cá thể, bạn cũng có thể gặp phải một số khó khăn nhất định về lực lượng lao động và địa điểm kinh doanh. 

1. Ưu điểm

Ưu điểm lớn nhất của hộ kinh doanh cá thể đó chính là thủ tục cấp đăng ký kinh doanh hộ cá thể rất đơn giản và không rườm rà như các loại hình kinh doanh khác. Ngoài ra khi kinh doanh dưới hình thức hộ cá thể, chủ hộ không cần phải khai thuế hàng tháng với cơ quan thuế, chế độ chứng từ sổ sách kế toán cũng không quá phức tạp và được áp dụng chế độ thuế khoán theo nghị định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Thêm vào đó, đây là hình thức kinh doanh với lệ phí đăng ký kinh doanh hộ cá thể thấp nhất hiện nay, phù hợp với cá nhân muốn kinh doanh nhỏ lẻ, quy mô vốn hạn chế và sử dụng ít nhân lực.

2. Nhược điểm 

Do hộ kinh doanh cá thể không được Nhà nước và pháp luật công nhận về tư cách pháp nhân nên sẽ không được bảo vệ về thương hiệu và ít tạo được lòng tin đối với khách hàng trong lần đầu hợp tác. Thêm vào đó, việc kinh doanh dưới hình thức hộ gia đình còn gây cản trở cho các nhà kinh doanh muốn mở rộng cơ sở và phát triển thêm hệ thống cửa hàng khi hoạt động kinh doanh được tiến hành thuận lợi, do đó gây không ít khó khăn trong việc nâng cao tổng doanh thu bán hàng và lợi nhuận thu được. Ngoài ra, các hộ kinh doanh cá thể còn không được xuất và sử dụng hóa đơn VAT nên không được hoàn thuế. 

III. Đăng ký kinh doanh hộ cá thể có bắt buộc không?

Căn cứ theo quy định tại điều 3 Nghị định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể 39/2007/NĐ-CP thì các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh là các cá nhân hoạt động thương mại nhưng không được gọi là thương nhân, bao gồm:

  • Buôn bán rong (buôn bán dạo): được hiểu là các hoạt động mua bán không có địa điểm cố định, bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí hoặc các loại văn hóa phẩm của các thương nhân đã đăng ký kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong.

  • Buôn bán vặt: các hoạt động mua bán, trao đổi những vật dụng nhỏ lẻ với giá trị thấp mà không có địa điểm cố định.

  • Bán quà vặt: các hoạt động mua bán quà bánh, đồ ăn, đồ uống với hình thức cá nhân nhỏ lẻ, có hoặc không có địa điểm cố định.

  • Buôn chuyến: các hoạt động mua bán, vận chuyển hàng hóa với số lượng ít từ nơi này sang nơi khác theo từng chuyến để bán buôn hoặc bán lẻ.

  • Cung cấp và trực tiếp thực hiện các loại hình dịch vụ như đánh giày, bán vé số, sửa chữa khóa, sửa xe không có gara, trông giữ xe tự phát, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định.

  • Các hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên có liên quan tới mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lời khác.

Ngoài các trường hợp kể trên, khi các hộ gia đình kinh doanh thỏa mãn các điều kiện để đăng ký kinh doanh hộ cá thể bắt buộc phải tiến hành các thủ tục đăng ký theo quy định của Pháp luật.

IV. Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh cá thể

1. Điều kiện chung

Theo quy định tại khoản 2 điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể sẽ được phê duyệt khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Ngành nghề đăng ký kinh doanh hộ cá thể không nằm trong Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư.

  • Tên hộ kinh doanh bắt buộc phải bao gồm hai thành tố là “Hộ kinh doanh” và tên riêng. Trong đó tên riêng được đặt theo mong muốn của chủ hộ đăng ký kinh doanh nhưng không được sử dụng các từ ngữ hay ký hiệu đặc biệt vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

  • Chủ hộ đăng ký kinh doanh đã nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định tại Thông tư 176/2012/TT-BTC là 100.000 đồng/lần. 

2. Đăng ký kinh doanh hộ cá thể ở đâu? 

Theo quy trình đăng ký kinh doanh hộ cá thể thì bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp Quận/ Huyện nơi dự kiến đặt địa điểm kinh doanh sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.

3. Lệ phí đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Theo quy định tại Luật đăng ký kinh doanh hộ cá thể thì mức phí phải trả cho dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể tại các cơ quan Nhà nước là 100.000 đồng cho mỗi lần. Sau khi đã hoàn tất các thủ tục làm giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể và được cấp giấy chứng nhận thì hộ kinh doanh còn có trách nhiệm nộp các khoản thuế theo quy định.

4. Những đối tượng đủ tiêu chuẩn đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Những đối tượng đủ tiêu chuẩn đăng ký kinh doanh hộ cá thể là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực pháp luật và không bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Một nhóm người hoặc một hộ gia đình cũng có thể đồng thời tiến hành các thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể 2015 trở đi. Tuy nhiên những cá nhân đã đứng tên thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh cá thể thì sẽ không được phép tiếp tục đăng ký kinh doanh cho một hộ cá thể thứ hai. 

5. Đối tượng không phải đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Những đối tượng không phải đăng ký kinh doanh hộ cá thể là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các hộ gia đình làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp theo quy định tại điều 3 của Nghị định 39/2007/NĐ-CP như chúng tôi đã trình bày ở trên, trừ trường hợp hộ gia đình kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi toàn địa phương.

6. Đối tượng cần phải đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Những đối tượng thỏa mãn điều kiện đăng ký kinh doanh hộ cá thể và không nằm trong danh sách không phải đăng ký mà chúng tôi đã trình bày ở trên sẽ phải tiến hành các thủ tục xin đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định.

V. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể

đăng ký kinh doanh hộ cá thểThủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể

1. Căn cứ pháp lý

Nghị định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể do chính phủ ban hành và còn hiệu lực áp dụng bao gồm Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.

2. Hồ sơ cần thiết để đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể sẽ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Bạn đọc có thể tải ngay các mẫu giấy có sẵn được soạn thảo theo quy định của Pháp luật như mẫu đăng ký kinh doanh hộ cá thể, mẫu đơn đăng ký kinh doanh hộ cá thể, mẫu đơn xin đăng ký kinh doanh hộ cá thể hoặc mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể... Nhìn chung thì về cơ bản, nội dung của các mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể sẽ bao gồm các thông tin về tên hộ kinh doanh, địa chỉ kinh doanh, các thông tin liên lạc, ngành nghề kinh doanh, số lao động và đặc biệt lưu ý tới số vốn đăng ký kinh doanh hộ cá thể.

  • Bản sao không cần công chứng CMND hoặc CCCD của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh và người đại diện hộ gia đình kinh doanh.

  • Nếu hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân không có quan hệ huyết thống với nhau thành lập thì bắt buộc phải có Biên bản họp nhóm về việc thành lập hộ kinh doanh.

3. Đăng ký hộ kinh doanh cá thể trong thời gian bao lâu? 

Bên cạnh việc lưu ý khi đăng ký kinh doanh hộ cá thể cần những gì thì người đại diện hộ gia đình kinh doanh cũng cần chú ý về thời gian đăng ký. Trong vòng 5 ngày kể từ ngày chính thức nộp đơn đăng ký, nếu mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể của bạn đáp ứng được tất cả các điều kiện đã đưa ra thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Quận/Huyện sẽ có trách nhiệm cấp phát mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể cho bạn. 

Ngoài ra, khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh thì cơ quan đăng ký sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận ghi rõ ngày nộp hồ sơ. Nếu các nội dung trong hồ sơ của bạn không đáp ứng được đầy đủ theo quy định thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc nộp bổ sung hồ sơ cần thiết với nội dung cụ thể trong vòng 5 ngày làm việc. Để kiểm tra thông tin đã đăng ký sau khi được duyệt hồ sơ, bạn có thể tra cứu đăng ký kinh doanh hộ cá thể trên Cổng thông tin điện tử.

4. Mẫu giấy đăng ký kinh doanh hộ cá thể 

Để thuận tiện hơn trong quá trình làm hồ sơ đăng ký, sau đây chúng tôi sẽ gửi tới bạn mẫu đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể mới nhất đạt chuẩn theo quy định của pháp luật.

đăng ký kinh doanh hộ cá thểđăng ký kinh doanh hộ cá thểđăng ký kinh doanh hộ cá thểMẫu giấy đăng ký kinh doanh hộ cá thể

VI. Những lưu ý cần biết khi đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Dù đăng ký kinh doanh hộ cá thể online hay trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Quận/Huyện thì bạn cũng cần lưu ý những điểm đặc biệt sau:

  • Thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh cá thể là thuế khoán và thuế giá trị gia tăng trực tiếp nên sẽ không được khấu trừ thuế và không được xuất hay sử dụng hóa đơn VAT.

  • Quy trình kê khai thuế đối với các mặt hàng kinh doanh phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân hay các dịch vụ ăn uống hiện nay rất đơn giản, thậm chí còn được phép lược bỏ.

  • Hộ kinh doanh cá thể do không có tư cách pháp nhân nên chủ hộ kinh doanh và các thành viên trong hộ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình bằng tất cả tài sản cá nhân và tài sản góp vốn chung.

  • Hộ kinh doanh cá thể chỉ được phép sử dụng tối đa là 09 lao động; nếu số lao động từ 10 người trở đi thì phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp.

  • Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh phải là duy nhất và cố định, có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc các địa điểm khác theo ý muốn. Ngoài ra các hộ kinh doanh buôn chuyến hoặc kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ở các địa điểm khác nhưng phải có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

  • Trong quá trình kinh doanh thì hộ kinh doanh cá thể hoàn toàn được quyền chuyển đổi thành các hình thức doanh nghiệp như công ty TNHH hay công ty cổ phần. Khi đó chủ hộ kinh doanh phải tiến hành các thủ tục hủy đăng ký kinh doanh hộ cá thể và đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.

VII. Hộ kinh doanh cá thể cần đóng những loại thuế nào? 

đăng ký kinh doanh hộ cá thểHộ kinh doanh cá thể cần đóng những loại thuế nào?

1. Thuế môn bài

Mức thuế môn bài mà hộ kinh doanh phải nộp được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2002/NĐ-CP và hướng dẫn tại mục I.2 Thông tư số 96/2002/TT-BTC như sau:
 

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

Về nơi nộp thuế môn bài, chủ hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh hộ cá thể ở đâu thì sẽ nộp thuế môn bài tại đó. Nếu cơ sở kinh doanh được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì sẽ chỉ phải nộp 50% mức thuế môn bài cả năm theo quy định.

2. Thuế giá trị gia tăng

Các hộ kinh doanh có mức doanh thu bán hàng theo năm trên 100 triệu đồng sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 25 điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng. Ngoài trường hợp kể trên thì hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế.

3. Thuế thu nhập cá nhân

Tương tự như thuế giá trị gia tăng, chủ hộ kinh doanh, các cá nhân trong hộ có tổng doanh thu theo năm trên 100 triệu đồng sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 1, điều 3 Luật thuế do Bộ Tài chính quy định. Ngoài các trường hợp kể trên thì các cá nhân trong hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế.

4. Trường hợp phát sinh nộp thuế GTGT và TNCN

  • Hộ gia đình phân phối và cung cấp hàng hóa sẽ phải nộp thuế cho cơ quan Nhà nước với tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1% và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

  • Với các hộ gia đình kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ và xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu sẽ phải nộp thuế cho cơ quan Nhà nước với tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5% và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

  • Trong lĩnh vực sản xuất, vận tải hàng hóa hoặc xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu thì tỷ lệ thuế giá trị gia tăng quy định là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

  • Các hoạt động kinh doanh khác sẽ có tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2% và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

  • Đối với các hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ y tế, thú y, bao gồm các loại hình dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi cũng như các dịch vụ chăm sóc cho người cao tuổi, người khuyết tật sẽ không phải chịu thuế GTGT và TNCN.

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ kinh nghiệm đăng ký kinh doanh hộ cá thể và những lưu ý cần thiết mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đọc đã nắm được cơ bản cách đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo của 123job và chúc bạn đăng ký thành công!