Ai trong chúng ta đều có năm sinh của riêng mình và có nhiều người lại không biết rằng năm sinh của mình thuộc vào mệnh nào trong Ngũ Hành? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về chủ đề mệnh Kim sinh năm nào và các đặc điểm của mệnh Kim như thế nào?

Trước khi tìm hiểu mệnh Kim sinh năm nào thì chúng ta hãy tìm hiểu khái niệm về mệnh Kim trước đã nhé. 

I. Đôi nét về mệnh Kim  

1. Mệnh Kim là gì?

Mệnh Kim là gì?

Mệnh Kim còn được gọi là Ngũ hành bản mệnh Kim được biết đến là 1 trong 5 mệnh Ngũ Hành là Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ - Kim. Đây là yếu tố đại diện cho tính cách, bản chất, đặc điểm riêng xoay quanh 1 con người thuộc mệnh này. Kim loại, vàng và bạc là những loại trang sức đại diện cho sự cứng cáp, gần gũi và sang trọng và là đại diện cho mệnh Kim. Bản mệnh này hoạt động rất tốt trong mọi việc liên quan đến thực hiện, yếu tố tổ chức và thích nghi với môi trường xung quanh. Ngoài ra, mệnh Kim cũng đại diện cho sự thịnh vượng. 

2. Mệnh Kim sinh năm nào?  

Những năm sinh sau sẽ thuộc bản mệnh Kim:

Năm sinh
Tuổi 
1924,1984Giáp Tý 
1925,1985Ất Sửu 
1932,1992Nhâm Thân
1933, 1993    Qúy Dậu
1940, 2000Canh Thìn
1941, 2001Tân Tỵ
1954, 2014Giáp Ngọ    
1955, 2015    Ất Mùi    
1962, 2022Nhâm Dần
1963, 2023Quý Mão    
1970, 2030Canh Tuất    
1971, 2031    Tân Hợi    

3. Các nạp âm trong mệnh Kim và ý nghĩa của các nạp âm.  

Trong thuyết Ngũ hành thì mệnh Kim bao gồm có sáu nạp âm là: Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm); Hải Trung Kim (Vàng dưới biển); Bạch Lạp Kim (Vàng trong nến); Kim Bạc Kim (Vàng nguyên chất); Sa Trung Kim (Vàng trong cát) và Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) .
 
Ý nghĩa của các nạp âm thuộc mệnh Kim là: 
  • Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm)

Những người tuổi Nhâm Thân và Quý Dậu sẽ thuộc nạp âm này. 

Kiếm phong kim hay còn được gọi là vang trong kiếm nếu thiếu lửa sẽ không sử dụng được. 

Những người mang nạp âm này là những người có hành động quyết liệt, rất sắc bén và thông minh. Hào quang tỏa ra từ họ trông giống như sương tuyết. Họ là những người đáng kính, cương nghị và tinh nhuệ.

Trong số mệnh này nếu hội tụ các sao tốt chủ liên quan đến chính trị và quyền binh là tốt nhất. Tuy nhiên với mệnh cung có nhiều sao xấu gây hung họa, Kiếm Phong Kim càng gây hung họa vì nó là một người khó lay chuyển. Khi đối phó với hung vân, những người thuộc Quý Dậu và Nhâm Thân nên có sự cương cường. Thiên can “Quý” và địa chi ”Dậu” thuộc Kim nên người tuổi này được coi là chính Kim. Còn đối với người tuôi Nhâm Thân. thiên can “Nhâm” và địa chi “Thân” đều thuộc Thủy, vì vậy Kim sinh Thủy nên được bao gồm trong thế sinh xuất. Từ phân tích trên có thể thấy được rằng người tuổi Quý Dậu sẽ có sự chuẩn mực, sự sắc bén hành Kim hơn so với người Nhâm Thân. Còn với người tuổi Nhâm Thân thì có được sự hòa trộn giữa Kim và Thủy.

  • Hải Trung Kim (Vàng dưới biển)

Những người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu thuộc ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim

Hải Trung Kim mang nghĩa là kim loại, vàng bạc ẩn chìm dưới lòng biển cả.

Người mang bản mệnh này được cho là có tâm hưởng nhưng khó hiểu tâm cơ, có lòng lòng người như đáy biển khôn lường. Quyền thuật sẽ vào tay của bậc cự phách nếu cung mệnh có những sao thủ đoạn ở nạp âm này.

Hơn nữa, người nạp âm này được coi là người có khả năng nhưng lại hơi thiếu thiếu sự xông xáo và nếu họ muốn tranh đoạt, họ phải nhờ người đề bạt mới thực hiện được. Người mang nạp âm này sẽ càng rụt rè hơn nếu trong bản mệnh có thêm các sao do dự, nhút nhát. Trong tình yêu thì người nữ mang bản mệnh này thường giữ kín trong lòng và it biểu lộ tình yêu ra bên ngoài. 

Ngoài ra, ở trong nghịch cảnh người tuổi Ất Sửu có xu hướng hư nhược hơn, người tuổi Giáp Tý mạnh mẽ hơn khi tranh đấu.

  • Bạch Lạp Kim (vàng trong nến)

Những người tuổi Canh Thìn và Tân Tỵ đều thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim

Bạch Lạp Kim được hiểu là Kim khi được nung nóng chảy giống như sáp nến chảy ra khi bị đốt. Nạp âm này chính là dạng vật chất kim loại được nung nóng chảy, chiết tách từ tạp chất sang dạng nguyên chất hoặc tinh khiết.

Lời khuyên dành cho những người mang bản mệnh này là họ nên chọn lựa nghề nghiệp liên quan đến một chuyên môn nhất định, khi họ tập trung vào chuyên môn đó họ mới có thể đạt được thành công. Có thể bạn cũng để bản thân phải trải qua những thăng trầm trong cuộc sống của mình giống như thẻ mọc được mài dữa tinh luyện cuối cùng gặp vận thế mà biết cách hành xử. Mặc dù mệnh có nhiều sao tốt đến đâu nhưng nếu bạn không chuyên nghiệp hoặc không bươn trải thì sự nghiệp của bạn sẽ khó thành công.

  • Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

Những người tuổi Giáp Ngọ và Ất Mùi sẽ mang ngũ hành nạp âm này. 

Sa Trung Kim hay còn được gọi với cái tên khác là vàng trong cát, sa là cát, trung là trộn lẫn ở bên trong và kim là vàng bạc, kim loại. Nạp âm này cũng có nghĩa là đất cát chứa kim loại pha lẫn, nguồn khoáng sản này được con người khai thác và sử dụng. Sa Trung Kim là một loại kim loại được tìm thấy trong môi trường tự nhiên rất thân thiện với cuộc sống của con người. 

Những người mang bản mệnh nạp âm này thường là những người rất bao dung, giàu lòng vị tha và rất rộng lượng. Họ có sự kín đáo, nghĩa khí và tự nhiên của Kim và đồng thời họ cũng mang sứ tĩnh tại của Thổ. Vì thế, bình thường họ trông không có gì nổi bật do họ kín đáo, riêng tư và luôn biết cách giữ mình trong khôn phép và họ có khả năng kiểm soát cảm xúc rất tốt và hiếm khi họ biểu hiện nó ra bên ngoài. Ban đầu khi mới tiếp xúc với họ thì bạn có ấn tượng rằng họ sống nội tâm và rất hiền lành nhưng sau một thời gian bạn lại phát hiện họ rất hào hiệp và nghĩa khí.

Ngoài ra, họ là người nghĩ lớn và làm lớn, một khi bắt tay vào làm việc gì thì họ sẽ làm lớn và không làm thì sẽ thôi. Họ rất có chí khí, tầm nhìn xa và rất quyết đoán. 

Để họ phát huy hết được tiềm năng của mình. họ phải có nhiều cơ hội rèn luyện và vấp thì mới thành công. Vì họ khó ngấm nhanh nên cần nhiều thời gian, tâm sức và công phu mới có thể học hỏi được. Họ làm tốt những gì mà họ làm mặc dù họ có chậm. 
 
Các nạp âm của mệnh Kim 
  • Kim Bạch Kim (Vàng nguyên chất)

Những người tuổi Nhâm Dần và Quý Mão mang nạp âm Kim Bạch Kim.

Kim Bạch Kim là nạp âm có vàng bạc nén bên trong. Sau khi trải qua quá trình luyện kim, chiết tách thì sẽ trở thành kim loại nguyên chất. Đây là dạng chất tinh khiết nhất hội tụ tất cả các thuộc tính của kim loại, tinh khiết và khác rất nhiều so với các kim loại khác.

Kim Bạch Kim được mô tả là một người cô độc, ít hòa hợp với người thân; họ có vẻ lạnh lùng, bản lĩnh và cứng rắn từ vẻ bề ngoài. Họ rất quyết đoán trong cả công việc và cuộc sống, vì vậy họ luôn sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn. Sự tinh khiết của kim lạnh khiến họ thường ít hợp tác với người thân, sống một mình, thiên về lý trí hơn tình cảm, ưa sự công bằng, trọng nghĩa khí, công tâm và lý trí.

  • Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Những người tuổi Canh Tuất và Tân Hợi sẽ có nạp âm Thoa Xuyến Kim.

Thoa Xuyến Kim theo chiết tự giải thích có nghĩa là “thoa” trâm cái đầu, xuyến là loại vòng đeo tay của phụ nữ. Thoa xuyến kim chính là trang sức của kim bị nhuyễn nhược, kim trở nên ẩn tàng hình thế vỡ vụn khi vào chiếc hộp chốn phòng khuê thì công dụng của Kim chấm dứt nên được gọi là Thoa xuyến kim. Thoa xuyến kim là những kim loại có giá trị, quý hiếm.

Bởi có đặc tính cao sang quý phái nên nạp âm này được xem là mệnh quý nhất trong sáu ngũ hành nạp âm của Kim. Từ hình ảnh trên cho thấy tính cách chung của những người mệnh Thoa Xuyến là thanh cao, khéo léo trong giao tiếp và nhã nhặn.

Họ được xem là những người tinh tế, đĩnh đạc và nghiêm nghị, nhưng họ cũng bảo thủ, cứng đầu và đôi khi tự mãn. Bản mệnh Thoa Xuyến Kim có sức hút mạnh mẽ do gu thẩm mỹ nổi bật và cách suy nghĩ khác biệt.

II. Mệnh Kim hợp với mệnh nào?  

Chắc hẳn bạn cũng thắc mắc không biết được rằng mệnh Kim hợp và khắc với mệnh nào để có thể đem lại may mắn và thuận lợi hơn trong công việc cũng như cuộc sống. Dưới đây, 123job sẽ đưa ra các mệnh hợp và khắc với mệnh Kim
  • Mệnh Kim hợp với: 
Mệnh Thổ: Quy luật ngũ hành tương sinh cho thấy Thổ sinh Kim và sự biến hóa của đất mẹ tôi tạo ra kim loại, đất rắn chắc ở sâu hơn tạo ra kim loại cang rắn chắc. Mệnh Thổ tương sinh với mệnh Kim, vì vậy việc sử dụng các vật liệu mang tính Thổ sẽ mang lại lợi ích, may mắn và thịnh vượng. 

Mệnh Kim: Lưỡng Kim tạo thành khí, tạo ra vật dụng hiệu quả. Mệnh Kim kết hợp với sự vật mang tính Kim sẽ tăng cường về nguyên khí và cải thiện cả thể chất lẫn tinh thần.

  • Mệnh Kim khắc với: 

Mệnh Hỏa: Theo thuyết Ngũ hành tương khắc, mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa do lửa có thể làm cho kim loại bị nung chảy và làm mất đi tính rắn rỏi của kim loại. Vì vậy, người mang mệnh Kim thường kỵ với những vật dụng có tính hỏa để tránh bị năng lượng hỏa ức chế. 

III. Phong thủy dành cho mệnh Kim 

Một số thông tin hữu ích về phong thủy dành cho những người mệnh Kim:
  • Mệnh Kim hợp và kị với mệnh Kim

Mệnh Kim hợp màu sắc để mang lại may mắn trong công việc và cuộc sống là xám, ghi và trắng và màu tương sinh với mệnh Kim là màu vàng và nâu. Màu tương khắc: màu đỏ, hồng và tím (màu sắc đại diện cho Hỏa) và Kim kỵ Hỏa.Những người mang bản mệnh Kim hạn chế sử dụng các màu sắc trên để tránh gặp những điều kém may mắn và không thuận lợi trong cuộc sống và công việc. 

  • Con số hợp với mệnh Kim
Con số gắn bó với cuộc sống hàng ngày của mỗi người có thể kể đến như số nhà, số điện thoại hay biển số xe,... vậy những con số nào sẽ mang lại may mắn cho người mệnh Kim? Theo quan niệm phong thủy mệnh Kim hợp số 2, 6, 8 và các con số trên là những con số được cho là mang lại may mắn cho mệnh Kim.

Qua bài viết trên, 123job đã đưa ra các thông tin về mệnh Kim bao gồm khái niệm về mệnh Kim; mệnh Kim sinh năm nào; các nạp âm của mệnh Kim và ý nghĩa; mệnh Kim hợp và khắc mệnh nào và phong thủy dành cho mệnh Kim. Rất mong bài viết này sẽ mang lại kiến thức hữu ích về mệnh Kim cho các bạn và cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết của chúng tôi.