Hiện nay tại Việt Nam có tổng số 49 ngân hàng đang hoạt động, trong đó có 9 ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu xem ngân hàng Nhà nước là gì, ngân hàng Nhà nước cung cấp những sản phẩm, dịch vụ nào nhé!

Ngân hàng Nhà nước là ngân hàng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động của các ngân hàng Việt Nam và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về việc phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và có chức năng cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt động của các ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị của đồng tiền; bảo đảm sự an toàn hoạt động của các ngân hàng Việt Nam và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn và hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia, ngoài ra còn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng XHCN. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu xem hiện nay có bao nhiêu ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang hoạt động nhé!

I. Phân loại ngân hàng nhà nước

Trước khi tìm hiểu về các ngân hàng nhà nước Việt Nam và phân loại ngân hàng nhà nước Việt Nam thì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ngân hàng Nhà nước là gì? Ngân hàng nhà nước là các ngân hàng Việt Nam có vốn đầu tư ban đầu từ Nhà nước, Chính phủ và không có sự góp vốn của cá nhân hay tổ chức nào cả. Dưới đây là cách phân loại ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc:

Phân loại ngân hàng nhà nước

Phân loại ngân hàng nhà nước

1. Ngân hàng thương mại Quốc doanh

Là ngân hàng thương mại được mở bằng 100% nguồn vốn từ ngân sách của nhà nước. Để đẩy mạnh hội nhập kinh tế và nhằm thu hút nguồn vốn thì hiện nay các ngân hàng quốc doanh đã bắt đầu ban hành nhiều hình thức khác nhau ví dụ như: Phát hành trái phiếu, cổ phần hóa ngân hàng để phát triển thêm nguồn vốn ban đầu.

2. Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu trên 50% vốn nhà nước

Là ngân hàng được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá nhân hoặc các công ty cổ phần. Trong đó nguồn vốn của nhà nước chiếm hơn 50% cổ phần của ngân hàng đó.

3. Ngân hàng chính sách

Ngân hàng chính sách được thành lập với nhiệm vụ chính là để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với những người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Hoạt động của ngân hàng chính sách hoàn toàn không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.

Xem thêm: Các ngân hàng Việt Nam nào liên kết được với ví airpay? Cách sử dụng ví airpay

II. Danh sách các ngân hàng Việt Nam thuộc sở hữu nhà nước

1. Ngân hàng chính sách

1.1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)

Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành lập vào ngày 19/5/2006. Mục tiêu hoạt động của ngân hàng VDB là đóng góp vào quá trình xóa đói giảm nghèo thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng giao thông và thủy lợi ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ xuất khẩu.

  • Tên giao dịch: The Vietnam Development Bank – VDB
  • Địa chỉ: 25A Cát Linh - Đống Đa - Thành phố Hà Nội
  • Website: https://vdb.gov.vn.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1.2. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)

Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành lập vào ngày 4/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ. Khác với ngân hàng thương mại thì ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước đảm bảo về khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.

  • Tên giao dịch: Vietnam Bank for Social Policies – VBSP
  • Địa chỉ: Số 169, Phố Linh Đường, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
  • Website: https://vbsp.org.vn/.

2. Ngân hàng quốc doanh

2.1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được thành lập vào ngày 26/03/1988 của Chính phủ. Trải qua hơn 32 năm xây dựng, hình thành và phát triển, ngân hàng Agribank luôn khẳng định vị thế, vai trò của một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, đi đầu trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ, góp phần quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng nền kinh tế. Bên cạnh đó, ngân hàng luôn đồng hành cùng sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn, có nhiều đóng góp tích cực trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an sinh xã hội.

  • Tên giao dịch: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – Agribank
  • Địa chỉ: Số 2 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
  • Website: https://www.agribank.com.vn/.

Ngân hàng Agribank

Ngân hàng Agribank - Một trong các NHTM hàng đầu Việt Nam

2.2. Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB Bank)

Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam tiền thân là Ngân hàng TMCP Đại Tín, Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam và Ngân hàng TMCP nông thôn Rạch Kiến. Ngân hàng được thành lập vào năm 1989 với tên gọi ban đầu là ngân hàng TMCP nông thôn Rạch Kiến.

  • Tên giao dịch: Construction Commercial One Member Limited Liability Bank – CBBank
  • Địa chỉ: 145-147-149 Hùng Vương - P 2 - TP Tân An - Long An
  • Tổng tài sản: Khoảng 20.000 tỷ đồng (Tháng 12/2020)
  • Website: https://www.cbbank.vn/.

2.3. Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Ocean Bank)

Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (hay còn được gọi là OceanBank) là một ngân hàng thương mại của Việt Nam được thành lập vào năm 1993 với tên cũ là Ngân hàng TMCP Nông thôn Hải Hưng.

Năm 2007, Ngân hàng TMCP Nông thôn Hải Hưng được đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương. Đến năm 2015, ngân hàng OceanBank chính thức được đổi sang mô hình Ngân hàng thương mại TNHH một thành viên.

  • Tên giao dịch: Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank – OceanBank
  • Địa chỉ: Tòa nhà Daeha, 360 Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
  • Website: https://www.oceanbank.vn/.

2.4. Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GPBank)

Ngân hàng GPBank được thành lập vào tháng 11/1993 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Thương mại nông thôn Ninh Bình. Ngày 7/7/2015, Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu.

  • Tên giao dịch: Global Petro Commercial One Member Limited Bank – GP Bank
  • Địa chỉ: 109 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Website: https://www.gpbank.com.vn/.

Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)

Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu - GPBank

3. Ngân hàng TMCP sở hữu trên 50% vốn Nhà Nước

3.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập vào ngày 26/4/1957 trực thuộc Bộ Tài chính với tên gọi ban đầu là ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Tính đến tháng 02/2021 ngân hàng BIDV có tổng số cán bộ và nhân viên ngân hàng lên đến 25.000 người, có tất cả 190 chi nhánh, 871 phòng giao dịch với khoảng 57.825 cây ATM và POS trải dài khắp 63 tỉnh thành trên cả nước.

  • Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - BIDV
  • Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Website: https://www.bidv.com.vn/.

3.2. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam hay còn được gọi là ngân hàng VietinBank được thành lập vào ngày 26/3/1988, trên cơ sở được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ theo nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.

  • Tên giao dịch: Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade - VietinBank
  • Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng
  • Vốn chủ sở hữu: 67.455.517.000.000 đồng (Vào 31/12/2018)
  • Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
  • Website: www.vietinbank.vn.

3.3. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VietcomBank)

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam hay gọi tắt là ngân hàng Vietcombank được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc ngân hàng nhà nước Việt Nam).

  • Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - VietcomBank
  • Địa điểm: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Website: www.vietcombank.com.vn.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - VietcomBank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - VietcomBank

Xem thêm: Những bí mật có thể bạn chưa biết hết về ngân hàng HDBank

III. Ngân hàng nhà nước cung cấp những sản phẩm, dịch vụ gì?

1. Huy động vốn

Những hình thức huy động vốn được các ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện như:

  • Vay vốn từ các ngân hàng Việt Nam khác ngoài hệ thống các ngân hàng Nhà nước hoặc từ các ngân hàng quốc tế.
  • Huy động vốn bằng các sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn từ các cá nhân và tổ chức.
  • Phát hành trái phiếu và các giấy tờ huy động vốn ở trong và ngoài nước.

2. Sản phẩm cho vay

Ngân hàng Nhà nước cung cấp các gói vay vốn cá nhân dưới hình thức vay tín chấp, vay thế chấp hoặc là các gói vay hỗ trợ doanh nghiệp với mức lãi suất ưu đãi.

3. Sản phẩm dịch vụ khác

Ngoài ra các Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác như mua bán ngoại tệ, kiều hối…

Xem thêm: Tìm ra 15 ngân hàng làm việc thứ 7 giúp bạn chuyển tiền nhanh chóng nhất

IV. Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về Ngân hàng Nhà nước là gì, các ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang hoạt động hiện nay mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng qua bài viết giúp bạn hiểu hơn về hệ thống ngân hàng Việt Nam, đặc biệt là các ngân hàng Nhà nước. 123job cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại bạn ở những blog tiếp theo nhé!