Lưu ký chứng khoán là một điều kiện quan trọng, giúp đảm bảo các quyền và lợi ích chứng khoán của các bên liên quan. Trong bài viết này 123job sẽ giúp bạn hiểu và biết hững thông tin cực hữu ích về lưu ký chứng khoán nhé.

Thành viên lưu ký chứng khoán sẽ gồm có những đối tượng nào? Quyền và nghĩa vụ khi được quy định như thế nào? Lưu ký chứng khoán là gì? Quy định về thành viên lưu ký chứng khoán là gì? Lưu ký chứng khoán là các cổ phiếu đang cầm cố? Quy định về những hồ sơ lưu ký chứng khoán

Lưu ký chứng khoán là một điều kiện quan trọng, cần thiết để có thể thực hiện được những công việc giao dịch ngay trên thị trường chứng khoán. Nhằm đảm bảo đến những quyền và lợi ích chứng khoán của bên liên quan mà ở khi đây là những người sở hữu chứng khoán. Vậy về lưu ký chứng khoán là gì? Việc lưu ký chứng khoán tại sao lại cần thiết?…Hôm nay 123job sẽ giúp quý đến những khách hàng trả lời những câu hỏi trên.

I. Tìm hiểu lưu ký chứng khoán là gì?

Tìm hiểu lưu ký chứng khoán là gì 

Tìm hiểu lưu ký chứng khoán là gì 

1. Lưu ký là gì?

Lưu ký là những hành động sử dụng cho người tham gia ‘chơi’ đến thị trường chứng khoán. Đối tượng thường đó sẽ là các ngân hàng, hay những nhà môi giới … thực hiện đến việc ký gửi, đăng ký, trao đổi hoặc sẽ ủy thác cho một bên. 

2. Lưu ký chứng khoán là gì?

Lưu ký chứng khoán là hành động nhận để bàn giao, gửi, bảo quản và sẽ ghi nhận đến những chủ sở hữu chứng khoán mỗi người khi muốn lưu ký chứng khoán. 

Thông tin về việc khi sở hữu chứng khoán của mỗi khách hàng được một hệ thống điện tử để có thể lưu giữ. Cổ phiếu của mỗi khách hàng cũng sẽ được chuyển từ những hình thức sổ cổ đông sang các dữ liệu điện tử.

Xem thêm: Lợi nhuận gộp là gì? Cách tính lợi nhuận gộp chuẩn xác nhất

II.  Tại sao phải thực hiện các việc lưu ký chứng khoán?   

1. Lưu ký chứng khoán qua 5 bước cơ bản 

Lưu ký chứng khoán để làm gì? Để có thể lưu ký chứng khoán, bạn chỉ cần thực hiện việc đơn giản đó là rút điện thoại ra và liên hệ với những công ty chứng khoán có thẩm quyền và rồi họ sẽ hỗ trợ đến việc lưu ký chứng khoán cho bạn.

Quy trình làm thủ tục lưu ký chứng khoán gồm 5 bước sau:

– Bước 1: Cần mở một đến tài khoản chứng khoán.

Việc mở tài khoản chứng khoán đó sẽ là bắt buộc,cần phải có tài khoản mới có thể lưu ký.

– Bước 2: Yêu cầu về chuyên viên môi giới thực hiện việc lưu ký chứng khoán.

Tại ngay bước này, khách hàng sẽ cần chuẩn bị đến sổ cổ đông/giấy chứng nhận quyền sở hữu chứng khoán và về chứng minh thư nhân dân (CMND) photo công chứng.

Chuyên viên sẽ yêu cầu tới bạn ghi những thông tin cần có vào những mẫu phiếu gửi chứng khoán.

– Bước 3: Thực hiện đến những việc kiểm tra đối chiếu lại thông tin xem đã được đúng và được chính xác chưa.

Nếu như thông tin không đúng, không khớp, bạn sẽ cần phải điền và ký vào mẫu đề nghị để có thể điều chỉnh thông tin của VSD (Trung tâm lưu ký chứng khoán).

– Bước 4: Phía công ty chứng khoán sẽ thực hiện tới việc hoàn thiện hồ sơ, gửi lên VSD (Trung tâm lưu ký chứng khoán).

– Bước 5: Thời gian để lưu ký hoàn tất là khoảng từ 7-10 ngày.

Nếu như việc thực hiện hoàn tất, chứng khoán lưu ký của mỗi khách hàng đó sẽ được ghi tăng tương ứng ngay trên tài khoản.

2. Lưu ký chứng khoán thì có mất phí không?

Lưu ký chứng khoán để làm gì? Nhiều người vẫn có những câu hỏi là: không biết thủ tục lưu ký chứng khoán có bị mất phí không? nhiều hay ít?

Xin trả lời đến câu hỏi của các bạn đó là: Việc lưu ký chứng khoán đó sẽ là có mất phí, tuy nhiên, về phí lưu ký chứng khoán đó rất thấp lại rất thấp và thường là 0.4 đồng/cổ phiếu.

Bạn có thể tính nhanh lệ phí lưu ký như sau:

Giả sử như bạn đang sở hữu 1.000.000.000 cổ phiếu HSC, tương ứng với 44.5 tỷ đồng. Phí lưu ký mỗi tháng đó sẽ là 0.4VND/cổ phiếu, có nghĩa với 1 năm bạn chỉ mất 4.800.000 đồng phí lưu ký cho khoảng 44.5 tỷ đồng VSC.

Với những thông tin trên, mong rằng bạn đã hiểu được về thủ tục lưu ký chứng khoán là gì? Và an tâm khi chọn những công ty lưu ký chứng khoán, để có thể giao dịch thuận lợi và được an toàn hơn. 

Xem thêm: IPO là gì? Những lý do và điều kiện để các công ty thực hiện cổ phiếu IPO

III. Đăng ký hoạt động trong lưu ký chứng khoán

Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

Đăng ký hoạt động trong lưu ký chứng khoán

Lưu ký chứng khoán để làm gì? Trước hết, điều kiện để đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán sẽ được quy định tại Điều 48 Luật chứng khoán 2006, bao gồm như sau:

– Điều kiện để đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với những ngân hàng thương mại:

+ Có giấy phép để thành lập và để hoạt động tại Việt Nam;

+ Nợ quá hạn sẽ không quá năm phần trăm tổng về dư nợ, có lãi trong những năm gần nhất;

+ Có về địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ để hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán đến những giao dịch chứng khoán.

– Điều kiện khi đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi đối với công ty chứng khoán:

+ Có giấy phép để thành lập và hoạt động khi thực hiện nghiệp vụ môi giới hoặc khi tự doanh chứng khoán;

+ Có những địa điểm, trang bị, thiết bị để phục vụ cho những hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán đến những giao dịch chứng khoán.

Theo như Điều 50 Luật chứng khoán 2006, thủ tục lưu ký chứng khoán đối với ngân hàng thương mại và đối với công ty chứng khoán cần được thực hiện như sau:

* Nộp hồ sơ

Đại diện cho mỗi ngân hàng thương mại hoặc cho mỗi công ty chứng khoán đó khi đáp ứng đủ những điều kiện trên nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động về lưu ký ngay tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Căn cứ Điều 49 Luật chứng khoán 2006, hồ sơ sẽ gồm có:

– Giấy đề nghị để đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.

– Bản sao về giấy phép thành lập và hoạt động.

– Bản thuyết minh về những thiết bị cơ sở vật chất, kỹ thuật sẽ bảo đảm thực hiện được những hoạt động thủ tục lưu ký chứng khoán.

– Báo cáo về tài chính đã được kiểm toán của ngay năm gần nhất, trừ trường hợp khi công ty chứng khoán đó mới thành lập.

* Xem xét hồ sơ và cấp giấy

– Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ những ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,  Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sẽ cấp Giấy để có thể chứng nhận đăng ký đến những hoạt động lưu ký cho những tổ chức đăng ký. Trường hợp khi từ chối, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sẽ cần phải trả lời bằng những văn bản và cần phải nêu rõ lý do.

– Trong những thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày khi được cấp Giấy chứng nhận để đăng ký đến những hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng về thương mại sẽ cần phải làm thủ tục lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán đó và cần tiến hành hoạt động.

Xem thêm: Mối quan hệ và cách phân tích tài chính theo hệ số ROE và ROA

IV. Quy định về hồ sơ lưu ký chứng khoán   

Lưu ký chứng khoán để làm gì? Theo như quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 4 Quy chế hoạt động của lưu ký chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-VSD ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thì về những hồ sơ lưu ký đối với các nhà đầu tư cần phải đảm bảo được các yếu tố ngay dưới đây:

1. Hồ sơ lưu ký chứng khoán (hồ sơ ký gửi, rút, chuyển khoản, phong tỏa và giải tỏa chứng khoán, điều chỉnh đến thông tin nhà đầu tư) phải có đầy đủ những chứng từ theo như quy định, đóng dấu giáp lai đối với những tài liệu đính kèm (nếu có), nội dung của chứng từ cần phải thể hiện được đầy đủ về thông tin, cùng với màu mực, nét chữ và cùng chữ ký gốc của nhà đầu tư (nếu có). Phần xác nhận của mỗi thành viên lưu ký/tổ chức mở tài khoản trực tiếp trên các chứng từ phải có được đầy đủ nội dung về những con dấu, chữ ký gốc và trên họ tên thành viên Ban Giám đốc phụ trách đến những hoạt động lưu ký đã đăng ký với VSD hoặc với những người được uỷ quyền theo như quy định tại Quy chế thành viên lưu ký của VSD.

2. Trường hợp khi mỗi nhà đầu tư là một tổ chức, giấy đề nghị của những nhà đầu tư cần phải có đủ về chữ ký của những người có thẩm quyền và con dấu của tổ chức đó. Trường hợp khi nhà đầu tư là những tổ chức nước ngoài không sử dụng con dấu, trên mỗi cơ sở thông tin nhận biết đến khách hàng quản lý ngay tại thành viên lưu ký, thành viên khi lưu ký sẽ có văn bản gửi VSD nêu rõ được những việc tổ chức nước ngoài không sử dụng đến con dấu và để có thể xác nhận đã kiểm tra đến những chữ ký trên hồ sơ lưu ký là những chữ ký của những khi người có thẩm quyền của tổ chức nước ngoài đã đăng ký với những thành viên lưu ký.

3. Trường hợp ủy quyền lưu ký, nhà đầu tư sẽ cần phải có những văn bản ủy quyền và ghi rõ về nội dung và phạm vi ủy quyền. Nếu như văn bản ủy quyền bằng tiếng nước ngoài đó cần phải có bản dịch công chứng. Trường hợp về những người nhận ủy quyền đó sẽ là tổ chức, các chứng từ khi có liên quan đến những việc lưu ký chứng khoán phải có đủ chữ ký của những người có thẩm quyền và có con dấu của tổ chức đó. Thành viên khi lưu ký chịu trách nhiệm kiểm tra về những tính hợp lệ của việc ủy quyền của mỗi nhà đầu tư. “

Trong trường hợp của bạn, việc thực hiện thủ tục lưu ký chứng khoán phải được bạn và chị gái chị trực tiếp thực hiện; nếu bạn muốn nhờ bạn mình làm giúp phải có văn bản ủy quyền ghi rõ nội dung và phạm vi ủy quyền. Trong trường hợp các thông tin trên cổ phiếu không đúng với thông tin của người đứng tên lưu ký thì chứng khoán sẽ bị từ chối lưu ký. Trường hợp của bạn vẫn được đăng ký có thể do sự sai sót của thành viên lưu ký. Việc người khác sử dụng tài khoản của bạn mà không có sự đồng ý của bạn là một hành vi vi phạm pháp luật. Tùy theo mức độ sai phạm của người đó (giá trị của hợp đồng gia dịch,…), thì họ có thể sẽ bị xử lý hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Xem thêm: Lợi nhuận thuần là gì? Cách tính lợi nhuận thuần cho doanh nghiệp

V.  Những quy định về lưu ký chứng khoán

Những quy định chung về lưu ký chứng khoán

Những quy định về lưu ký chứng khoán

1. Hệ thống lưu ký chứng khoán

Lưu ký chứng khoán để làm gì? Hệ thống lưu ký bao gồm Trung tâm Lưu ký chứng khoán và các thành viên lưu ký. Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động ngay tại Việt Nam được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp đến giấy chứng nhận đăng ký những hoạt động thủ tục lưu ký chứng khoán và sẽ được Trung tâm Lưu ký chứng khoán chấp thuận và trở thành thành viên lưu ký.     

Để có thể đảm bảo được những quyền lợi của mỗi khách hàng lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký đó cần phải mở những tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết và cách quản lý tách biệt tài sản cho từng mỗi khách hàng. Chứng khoán lưu ký của mỗi khách hàng đó ngay tại thành viên lưu ký là tài sản thuộc sở hữu của khách hàng và sẽ được quản lý tách biệt với tài sản của thành viên lưu ký. Thành viên lưu ký sẽ không được sử dụng chứng khoán trong mỗi tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng vì lợi ích của bên thứ ba hoặc sẽ vì lợi ích của chính thành viên lưu ký đó. 

2. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán   

Các nguyên tắc cần phải tuân thủ khi lưu ký chứng khoán bao gồm:      

– Việc khi lưu ký chứng khoán của mỗi khách hàng khi được quản lý theo như hai cấp: khách hàng khi lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký và thành viên lưu ký tái lưu ký của mỗi khách hàng ngay tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán.  

– Thành viên lưu ký để nhận lưu ký những chứng khoán của khách hàng với tư cách đó sẽ là người được khách hàng uỷ quyền để có thể thực hiện các nghiệp vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và để thanh toán chứng khoán. Để lưu ký chứng khoán, khách hàng sẽ cần phải ký hợp đồng mở tài khoản lưu ký chứng khoán với những thành viên lưu ký.  

– Trung tâm Lưu ký chứng khoán khi nhận tái lưu ký chứng khoán từ những thành viên lưu ký với có tư cách đó sẽ là người khi được thành viên uỷ quyền để có thể thực hiện đến các nghiệp vụ liên quan tới mọi những hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và để thanh toán chứng khoán. Để tái lưu ký, thành viên cần phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán đứng tên những thành viên lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán.               

3. Hiệu lực lưu ký chứng khoán

Việc lưu ký về chứng khoán khi có những hiệu lực kể từ những thời điểm Trung tâm Lưu ký chứng khoán để thực hiện đến những hạch toán ngay trên tài khoản lưu ký đó liên quan của thành viên mở ngay tại những Trung tâm Lưu ký chứng khoán.    

– Việc mỗi khi hạch toán, chuyển khoản đến chứng khoán bằng những bút toán ghi sổ giữa tài khoản lưu ký chứng khoán của với mỗi thành viên hoặc khách hàng lưu ký ngay tại những Trung tâm Lưu ký chứng khoán sẽ có những hiệu lực pháp lý như đối với những việc chuyển giao chứng khoán vật chất và cũng sẽ được pháp luật để thừa nhận.       

– Chứng khoán khi chưa được giao dịch bán chưa được về Trung tâm Lưu ký khi hạch toán vào những tài khoản chứng khoán giao dịch của với mỗi thành viên.

Xem thêm: Lạm phát là gì? Tìm hiểu những nguyên nhân gây ra lạm phát

VI. Kết luận 

Nếu như các bạn muốn tự bảo quản chứng khoán khi chưa lưu ký thì hãy nên giữ gìn thật cẩn thận để khi tránh hỏng, rách, nát hay thất lạc khiến cho bạn khi không thể thực hiện được những việc chuyển nhượng hay mua bán.