Nhân viên kinh doanh cần phải làm những công việc gì? Những chỉ số KPI nhân viên cần phải biết là những chỉ số nào? Nếu bạn còn đang phân vân có nên theo đuổi công việc này hay không thì hãy cùng 123job tìm hiểu kỹ trong bài viết sau đây nhé
I. Nhân viên kinh doanh là gì
Nhân viên kinh doanh chính là một bộ phận vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một công ty, doanh nghiệp. Công việc của một nhân viên kinh doanh là đảm nhận các công việc trong công ty như lên kế hoạch chiến lược, môi giới, tiếp thị, quản lý và các công việc khác nhằm mục đích đẩy các sản phẩm, dịch vụ của công ty đi nhanh chóng và đem về những lợi nhuận lớn cho công ty.
Nhân viên kinh doanh đóng vai trò trực tiếp, cầu nối giữa khách hàng với doanh nghiệp, là người mang đến những sản phẩm phù hợp nhất cho khách hàng và là "phương tiện" truyền thông giá trị nhất, hữu hiệu nhất trong việc nâng cao thương hiệu của công ty.
Nhân viên kinh doanh là bộ phận vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty
II. Công việc của nhân viên kinh doanh là gì?
1. Mô tả công việc của nhân viên kinh doanh
Công việc của một nhân viên kinh doanh thông thường sẽ bao gồm những công việc sau đây:
- Nhận các đơn tư vấn, đặt hàng, thiết lập những mối quan hệ kinh doanh mới thông qua việc lập kế hoạch công việc hàng ngày của mình đối với các khách hàng tiềm năng
- Duy trì các mối quan hệ kinh doanh hiện đang có, thường xuyên chăm sóc lại khách hàng
- Xây dựng kế hoạch công việc theo ngày, theo tuần, theo tháng và báo cáo với trưởng nhóm xét duyệt kế hoạch công việc và chỉnh sửa kịp thời nếu có công việc phát sinh
- Nắm bắt rõ về thông tin sản phẩm, ưu điểm, hạn chế về sản phẩm của công ty mình.
- Nghiên cứu sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, tìm ra lợi thế nổi bật của sản phẩm mình có để dễ dàng truyền đạt tới khách hàng
- Hiểu biết rõ về các bước tiếp xúc với khách hàng, quy trình xử lý các vấn đề, thắc mắc, khiếu nại của khách hàng đối với sản phẩm của công ty hoặc đối với nhân viên tư vấn của công ty. Các ghi nhận cần được thực hiện và điền đầy đủ vào các biểu mẫu theo quy định của công ty
- Làm việc trực tiếp với khách hàng, tiếp nhận và ghi nhận đầy đủ nhất các thông tin của khách hàng vào báo cáo tiếp xúc với khách hàng. Báo cáo này sẽ được gửi cho trưởng nhóm, trưởng bộ phận hoặc giám đốc kinh doanh.
- Soạn dự thảo hợp đồng khi khách hàng đã đồng ý cơ bản và gửi cho trưởng nhóm để xin ý kiến về các điều khoản có trong hợp đồng sao cho hợp đồng có lợi cho cả hai bên công ty và khách hàng. Thực hiện lập thủ tục để ký kết hợp đồng, lưu bản sao của hợp đồng và chuyển bản chính một cho trưởng nhóm và một cho phòng kế toán lưu giữ.
- Thực hiện và quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng, bao gồm các thủ tục như xuất hàng, giao hàng, xuất hóa đơn và cùng kiểm tra chất lượng hàng hóa với khách hàng.
- Tiếp nhận và trực tiếp xử lý các khiếu nại của khách hàng về thời gian giao hàng, chất lượng sản phẩm, thái độ phục vụ của nhân viên.
- Hỗ trợ phòng kế toán theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, đốc thúc công nợ và trách nhiệm sẽ hoàn thành khi khách hàng thanh toán xong.
- Thông qua các kênh online và offline để tìm kiếm các khách hàng tiềm năng, nghiên cứu thị trường, khảo sát nhu cầu của khách hàng.
- Liên tục trau dồi kiến thức công việc, rèn luyện các kỹ năng mềm cần thiết phục vụ cho công việc như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết phục, ...
- Duy trì và phát triển việc kinh doanh trong phạm vi địa bàn mà nhân viên kinh doanh được phân phó
- Xây dựng quy trình chăm sóc khách hàng cho riêng mình và bán hàng theo lịch trình công việc đã được sắp xếp.
2. Yêu cầu công việc nhân viên kinh doanh
- Nhân viên kinh doanh cần phải có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế thương mại hay Marketing.
- Cần phải sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm liên quan đến công việc nhân viên kinh doanh
- Sự đam mê với công việc, có tham vọng, mong muốn thay đổi bản thân tốt hơn từng ngày để tạo động lực vượt qua mọi khó khăn, phát triển tốt nhất công việc của mình.
- Luôn kiên trì trau dồi kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm, kỹ năng lắng nghe để giao tiếp và kỹ năng thuyết phục khách hàng hiệu quả nhất, đạt được chất lượng công việc tốt nhất.
- Tự tin vào quyết định của mình, quyết đoán để đạt được thành công
Nhân viên kinh doanh cần nắm vững chuyên môn và rèn luyện kỹ năng mềm cần thiết
III. Chỉ số KPI cho nhân viên kinh doanh hiện nay
1. Tăng trưởng doanh thu hàng tháng
Chỉ số tăng trưởng doanh thu hàng tháng nhằm mục đích đo lường doanh số bán hàng tăng hoặc giảm bao nhiêu so với tháng trước.
Ở hầu hết các doanh nghiệp thì doanh số bán hàng theo từng năm được xem là chỉ số quan trọng nhưng chúng thường có sự chênh lệch khá nhiều so với ước tính ban đầu, đặc biệt là các startup thường hay gặp phải tình trạng này. Do đó, khi quản lý được tốc độ tăng trưởng theo từng tháng sẽ giúp trưởng nhóm kinh doanh nắm được xu hướng doanh số ngay tại thời điểm đó để kịp thời đưa ra các quyết định, biện pháp điều chỉnh phù hợp thay vì chỉ thụ động dựa trên báo cáo nhân viên kinh doanh gửi ở cuối quý hoặc cuối năm. Đồng thời theo đó, việc đề ra mục tiêu doanh số bán hàng theo tháng nằm trong tầm với sẽ tạo thêm động lực phấn đấu cho từng nhân viên kinh doanh và bộ phận kinh doanh thay vì một con số vượt quá năng lực, xa vời khó có thể tưởng tượng.
2. Tỷ suất lợi nhuận trung bình
KPI thuộc tỷ suất lợi nhuận trung bình giúp cho nhân viên kinh doanh đánh giá được tỷ suất lợi nhuận dựa trên từng loại sản phẩm và dịch vụ chính xác mà họ đang bán cho khách hàng. Chỉ số này sẽ trở nên đặc biệt quan trọng nếu như doanh nghiệp của bạn cung cấp nhiều sản phẩm hoặc nhiều gói dịch vụ đa dạng. Đồng thời chỉ số này cũng cho phép nhân viên kinh doanh có thể linh hoạt hơn trong việc định giá để chốt hợp đồng với khách hàng.
3. Số lượng đơn hàng mỗi tháng
Đây là chỉ số được xác định dựa trên số thoả thuận được chốt hoặc số hợp đồng đã được ký kết mỗi tháng. Số lượng đơn hàng mỗi tháng có thể được chia thành nhiều loại: số lượng đặt hàng theo khu vực, số lượng đặt hàng của mỗi nhân viên kinh doanh. Chỉ số này được xem là KPI có vai trò quan trong việc thúc đẩy sự năng động, chịu khó và nỗ lực của nhân viên kinh doanh hiện nay.
4. Các cơ hội bán hàng
Chỉ số KPI này cho phép nhân viên kinh doanh giám sát được mọi cơ hội bán hàng đang nằm trong danh sách chờ xử lý, cũng như xác định được những cơ hội nào tiềm năng, đáng giá nhất để có thể ưu tiên đầu tư nhiều thời gian và công sức hơn.
Với chỉ số này, các cơ hội bán hàng sẽ được sắp xếp dựa trên độ lớn ước tính của hợp đồng nếu được ký kết thành công. Theo đó, các khách hàng tiềm năng sẽ có giá trị mua hàng ước tính cao hơn so với các khách hàng thông thường khác.
Chỉ số cơ hội bán hàng cũng có thể được sắp xếp dựa trên độ chắc chắn thành công của thỏa thuận, điều đó có nghĩa là xác suất ký được hợp đồng thành công. Việc mà nhân viên kinh doanh phải làm là cần thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu khách hàng hiện tại để phân tích, xác định đâu là khách hàng dễ chốt hợp đồng thành công nhất.
5. Doanh thu mục tiêu
Doanh thu mục tiêu là chỉ số đánh giá doanh số thu được trong một khoảng thời gian nhất định của cả bộ phận kinh doanh trong công ty và chỉ số này có thể giúp thúc đẩy hiệu suất làm việc của tất cả nhân viên kinh doanh. Với KPI này, doanh nghiệp cần xây dựng một khung tham chiếu chính xác và phù hợp nhất. Các nhân viên kinh doanh có thể nhanh chóng nản chí và kiệt sức bởi áp lực từ những doanh thu mục tiêu đặt ra quá cao. Vậy nên, là người đặt ra chỉ tiêu này, bạn cần xem xét tổng doanh thu thực tế của những khoảng thời gian gần đây, xem xét tình hình, thời điểm kinh doanh và đặt ra con số dự kiến có thể đạt được.
6. Tỷ lệ chốt đơn hàng
Tỷ lệ chốt đơn hơn chính là tỷ số giữa số đơn hàng nhân viên kinh doanh đã báo giá và số đơn hàng đã được thanh toán thành công. KPI này rất quan trọng trong việc xác định khoảng thời gian cần thiết để cho các nhân viên kinh doanh hoặc toàn bộ bộ phận kinh doanh theo đuổi một cơ hội bán hàng nhất định
Với KPI này, nếu tỷ lệ chốt đơn hàng cao thì điều đó có nghĩa là có quá ít hợp đồng thành công trong khi gửi báo giá đi rất nhiều. Từ đó có thể phân tích ra hai khả năng về vấn đề đang tồn tại trong quy trình làm việc của bộ phận kinh doanh: Một là các leads đổ về không đạt chất lượng tốt để có thể trở thành khách hàng tiềm năng; hai là nhân viên kinh doanh của bạn đang gặp vấn đề trong việc dành quá nhiều thời gian để tìm cách chốt hợp đồng với khách hàng.
7. Giá trị đơn hàng trung bình
Giá trị đơn hàng trung bình là chỉ số KPI dùng để đo lường giá trị trung bình của mỗi đơn hàng, thông qua đó, nhân viên kinh doanh có thể xác định giá trị định lượng cho mỗi cơ hội tiềm năng của mình. Và để nhân viên kinh doanh có thể tính ra số tiền chính xác có thể thu về từ mỗi lead nếu hợp đồng thành công thì cần phải kết hợp KPI này với các chỉ số khác trong mô hình định giá sản phẩm/dịch vụ.
8. Số cuộc gọi hoặc email hàng tháng trên một nhân viên
Số cuộc gọi hoặc email hàng tháng trên một nhân viên là chỉ số giúp cho nhân viên kinh doanh thấy một cái nhìn tổng quan nhất về tổng số cuộc gọi hoặc email cần thiết để tiếp cận tới khách hàng tiềm năng. Với chỉ số KPI này, bạn có thể chia nhỏ thành số cuộc gọi được gọi đi, số cuộc gọi được nhấc máy, số email được gửi đi, số email được mở, thời gian cho mỗi cuộc gọi, mức độ quan tâm của khách hàng, và số lượng cơ hội bán hàng có được thông qua các cuộc gọi và email.
9. Số lượng đơn hàng trên một nhân viên
Số lượng đơn hàng trên một nhân viên là chỉ số cho phép doanh nghiệp có thẻ thống kê số lượng đơn hàng thành công trên một nhân viên kinh doanh. KPI này có nhiều vai trò trong việc xây dựng một hệ thống nhân viên kinh doanh, bán hàng, xác định mục tiêu cá nhân đồng thời phát hiện điểm mạnh và điểm yếu của mỗi nhân viên. Ví dụ như một số nhân viên kinh doanh phải mất khá nhiều thời gian để chốt được hợp đồng nhưng họ lại có khả năng giữ chân khách hàng đó lâu hơn với sản phẩm/dịch vụ của công ty. Doanh nghiệp cần tuyệt đối lưu ý là không sử dụng chỉ số KPI này để tạo ra một văn hoá cạnh tranh giữa các nhân viên kinh doanh với nhau. Như vậy thì sự trung thực và phát triển bền vững trong doanh nghiệp mới được duy trì, tồn tại lâu dài.
10. Hiệu suất sản phẩm
Hiệu suất sản phẩm là chỉ số này cho phép doanh nghiệp và các nhân viên kinh doanh xác định được xu hướng khi có sản phẩm hay một dịch vụ nhất định nào đó đang bán chạy hơn các mặt hàng khác. Có rất nhiều nguyên nhân ngầm định rất quan trọng có thể tìm hiểu ở đây. Ví dụ như một sản phẩm nước hoa nào đó đang bán chạy vì được báo chí, người nổi tiếng nhắc đến nhiều, hay một dịch vụ nhà hàng hải sản nào đó không thu hút được khách hàng vì giá cả bán cao hơn so với các nhà hàng khác trong khi chất lượng sản phẩm và phục vụ như nhau.
11. Doanh thu dựa theo phương thức liên lạc
Doanh số dựa theo phương thức liên lạc là chỉ số cho phép nhân viên kinh doanh tăng hiệu suất lên gấp đôi với những phương thức hiệu quả, đồng thời giúp doanh nghiệp cân nhắc loại bỏ hoặc tự động hoá những cách thức liên lạc kém hiệu quả. Đồng thời, doanh nghiệp có thể tận dụng chỉ số KPI này để cân bằng giữa chi phí, thời gian và hiệu quả đạt được trong các phương thức liên lạc của bộ phận kinh doanh đang sử dụng.
12. Độ lớn / Độ dài trung bình của một đơn hàng mới
Độ lớn hay độ dài trung bình của một đơn hàng mới là chỉ số mà một đơn hàng sẽ mang về doanh thu trung bình là bao nhiêu? Và gói dịch vụ mà khách hàng đăng ký sẽ kéo dài trong bao lâu? Chỉ số KPI này đặt cho nhân viên kinh doanh vào phép tính là cần bán bao nhiêu sản phẩm, dịch vụ để mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho công ty. Chỉ số này có thể được chia nhỏ trên mỗi nhân viên kinh doanh giúp xoá đi nhận định về việc phải mang về nhiều đơn hàng thì đó mới là nhân viên xuất sắc.
13. Tỷ số đơn hàng thành công trên số khách hàng tiềm năng
Tỷ số đơn hàng thành công trên số khách hàng tiềm năng được tính bằng tỷ số giữa những hợp đồng thành công với số lượng leads mà nhân viên kinh doanh của của doanh nghiệp có. Với chỉ số KPI này, cho phép toàn bộ phận kinh doanh rà soát lại toàn bộ quá trình làm việc: những leads nào có tiềm năng, phương thức nào phù hợp nhất để chốt hợp đồng trong tương lai, và liệu những ưu đãi, thông điệp được gửi tới khách hàng có bị ảnh hưởng hay là không. Chỉ số KPI này cần được mang ra chia sẻ và thảo luận giữa hai bộ phận kinh doanh và marketing bởi vì tập trung vào những leads có tiềm năng chắc chắn sẽ hiệu quả hơn việc có nhiều leads nhưng chất lượng lại kém.
14. Chi phí trung bình cho một khách hàng tiềm năng
Chi phí trung bình cho một khách hàng tiềm năng là chỉ số KPI này sẽ giúp nhân viên kinh doanh tính được rằng để có được một khách hàng tiềm năng thì chi phí phải bỏ ra là bao nhiêu. Thông thường chi phí này được tính toán chính xác nhất khi kết hợp với chi phí marketing.
15. Tỷ lệ giữ chân khách hàng và tỷ lệ huỷ đơn hàng
Tỷ lệ giữ chân khách hàng và tỷ lệ huỷ đơn hàng là chỉ số cột mốc đánh dấu sự thay đổi trong đội ngũ nhân viên kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, đã có rất nhiều doanh nghiệp sẽ giao cho nhân viên kinh doanh đảm nhiệm luôn việc chốt hợp đồng và đảm bảo khách hàng sẽ hài lòng với sản phẩm, dịch vụ công ty.
16. Giá trị vòng đời khách hàng
Giá trị vòng đời khách hàng là chỉ số được tính bằng công thức như sau:
Giá trị vòng đời = Tỷ suất lợi nhuận biên % X (1/Tỷ lệ huỷ đơn hàng hàng tháng) X Doanh thu đăng ký trung bình hàng tháng trên một khách hàng.
17. Thời gian chuyển đổi trung bình
Thời gian chuyển đổi trung bình là chỉ số phản ánh được năng suất phễu bán hàng của doanh nghiệp, đo lường được thời gian trung bình từ thời điểm tiếp xúc đầu tiên với một lead đến thời điểm chốt được đơn hàng, làm hợp đồng với khách hàng.
Thời gian chuyển đổi càng lớn thì đấy là lúc có vấn đề xảy ra và doanh nghiệp cần có biện pháp kịp thời.
18. Tỷ số MRR mới và MRR mở rộng
Doanh thu định kỳ hàng tháng hay tỷ số MMR là tỷ số được tính bằng số lượng khách hàng đã trả tiền nhân với lượng tiền trung bình của tất cả khách hàng có được. Còn tỷ số MRR mới là lượng MRR thêm vào mà nhân viên kinh doanh đạt được trong tháng.
Chỉ số MRR mở rộng là lượng MRR được bổ sung từ những khách hàng hiện tại có nhu cầu để tiếp tục đăng ký nâng cấp hoặc mở rộng thêm sản phẩm hay dịch vụ mà họ có.
Hiện nay, nhân viên kinh doanh sẽ không chỉ dừng lại ở việc chốt hợp đồng mà bao gồm sự kết hợp của giữa MRR mới và MRR mở rộng.
19. Số cuộc gọi tiếp cận và demo hàng tháng
Số cuộc gọi tiếp cận và demo hàng tháng là một chỉ số KPI cần thiết ảnh hưởng quan trọng đến việc chốt sale có thành công hay không. Số cuộc gọi này có thể được chia nhỏ ra để tính cho mỗi nhân viên kinh doanh.
Nhân viên kinh doanh cần nắm rõ về các chỉ số KIP công việc của mình
IV. Kỹ năng cần có của một nhân viên kinh doanh
Khi tìm kiếm một việc làm nhân viên kinh doanh thì ngoài việc phải đáp ứng yêu cầu công việc, nắm vững kiến thức chuyên môn thì còn cần phải liên tục trau dồi, rèn luyện những kỹ năng cần thiết sau:
1. Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp luôn là kỹ năng quan trọng số một, là yếu tố quan trọng mà một nhân viên kinh doanh cần phải có. Giao tiếp tốt đồng nghĩa với việc giúp bạn đàm phán và thỏa thuận tốt hơn với khách hàng. Thông qua giao tiếp, khách hàng có thể đánh giá sự chuyên nghiệp của bạn và của công ty bạn, điều này tạo ra một lợi thế cạnh tranh hoàn hảo. Đồng với với đó, việc nắm giữ kỹ năng giao tiếp tốt giúp bạn tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, duy trì và tạo ra nhiều sự kết nối với khách hàng hơn, đảm bảo sự thuận lợi cho những lần hợp tác sau này. Và để giao tiếp tốt, là một nhân viên kinh doanh giỏi, hãy luôn chuẩn bị nội dung trước khi nói chuyện, biết dừng đúng thời điểm để lắng nghe khách hàng nói, thái độ phải luôn luôn tôn trọng khách hàng, mỉm cười thân thiện, không tranh luận, làm chủ cảm xúc bản thân và đưa ra lời khuyên phù hợp nhất với khách hàng.
2. Có vốn hiểu biết và chuẩn đoán tốt
Mỗi nhân viên kinh doanh nào cũng cần có một vốn hiểu biết tốt. Không nhất thiết yêu cầu bạn cần phải biết quá nhiều nhưng những vấn đề cơ bản về kinh tế, xã hội bạn cần phải nắm được và điều quan trọng nhất đó là bạn cần phải hiểu biết về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp mình. Ngoài ra, mỗi khách hàng khác nhau thì đều có hành vi, nhu cầu và tính cách khác nhau, do đó, nhân viên kinh doanh bên cạnh vốn hiểu biết của mình thì cần có khả năng chuẩn đoán tốt để có thể dẫn dắt, thuyết phục và giúp khách hàng tiếp nhận thông tin và hiểu biết rõ về sản phẩm, dịch vụ mà bạn đang giới thiệu.
3. Kỹ năng nghiên cứu và chuẩn bị
Không một công việc nào mà cứ bắt tay vào làm không có sự chuẩn bị nào mà có thể thành công được. Nhất là với một nhân viên kinh doanh, việc chuẩn bị trước mọi việc, mọi tình huống giúp bạn tự tin, thoải mái để có một buổi làm việc suôn sẻ, thành công với khách hàng. Từ phong thái, tài liệu, nghiên cứu khách hàng đến kịch bản bán hàng thì nhân viên kinh doanh đều cần đầu tư thời gian để chuẩn bị một cách tốt nhất, sẵn sàng nhất. Chuẩn bị càng kỹ càng thì kết quả thành công càng lớn.
4. Kỹ năng hợp tác tốt
Kỹ năng hợp tác tốt là tạo sự liên kết, kết nối giữa nhân viên kinh doanh với khách hàng để cùng thiết lập tìm kiếm ra giải pháp tốt nhất cho các vấn đề của khách hàng. Nhân viên kinh doanh không chỉ làm công việc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến với khách hàng mà hãy để khách hàng cảm nhận được bạn còn là một chuyên gia tư vấn sản phẩm tốt, là người có vai trò trong công ty, tạo niềm tin vững chắc cho khách hàng và rằng việc hợp tác cùng bạn khiến khách vô cùng yên tâm. Từ việc kết nối dễ dàng với bạn thì khách hàng sẽ nhanh chóng tạo ra thiện cảm và tin tưởng vào sản phẩm, dịch vụ công ty bạn.
5. Luôn giữ vẻ ngoài chỉnh chu và nụ cười trên môi
Người luôn mỉm cười thân thiện cộng với vẻ ngoài ưa nhìn sẽ giúp nhân viên kinh doanh tạo thiện cảm cho khách hàng ngay từ lần đầu tiên gặp mặt. Và khi đã có thiện cảm thì khách hàng dễ dàng kiên nhẫn để lắng nghe bạn trình bày về các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bạn.
6. Kỹ năng đàm phán
Kỹ năng đàm phán được tạo nên từ sự rèn luyện thường xuyên và được đúc rút từ kinh nghiệm của bản thân. Nhân viên kinh doanh cần khéo léo, nói những thứ cần nói và dừng lại đúng lúc để lắng nghe khách hàng, biết cái nào có thể nhượng bộ khách hàng hay là không. Đàm phán làm sao để đôi bên cùng có lợi, bạn vừa bán được hàng mà khách hàng cũng tìm thấy được giải pháp để giải quyết vấn đề của mình.
7. Kỹ năng chốt đơn hàng
Đây chính là kỹ năng quan trọng nhất của nhân viên kinh doanh để có thể chốt sale thành công. Bạn cần phải biết thời điểm nào thì cần chốt đơn hàng, chỉ cho khách hàng các bước tiếp theo để tiến hành mua hàng, làm hợp đồng. Trong trường hợp khách hàng từ chối, hãy tìm hiểu nguyên nhân vì sao thông qua việc đặt câu hỏi cho khách hàng, sau đó điều chỉnh những gì mà khách hàng còn chưa hài lòng và biến "không" của khách hàng thành "có" để sẵn sàng mua hàng
V. Kết luận
Nhân viên kinh doanh , một công việc dành riêng cho những người thích thử thách , thích giao tiếp, cầu tiến và có đam mê. Làm một nhân viên kinh doanh, khó khăn có đầy nhưng cơ hội phát triển và đạt được thành công trong nghề nghiệp lại vô cùng hấp dẫn. Nếu đã định hướng theo đuổi công việc này, đừng ngần ngại tìm tòi và học hỏi mỗi ngày để đạt được kết quả tốt nhất nhé. Chúc bạn thành công!
Xem thêm:
Nhân viên kinh doanh là gì? Mô tả công việc nhân viên kinh doanh
Chìa khóa vàng giúp bạn lập kế hoạch kinh doanh hoàn hảo
Bật mí kỹ năng chốt Sale hiệu quả