Ngôn ngữ cơ thể là gì? Những kỹ năng và nghệ thuật nào được sử dụng trong giao tiếp ngôn ngữ cơ thể? Hãy cùng theo dõi bài viết mà chúng mình cung cấp dưới đây để có thể hiểu sâu hơn về loại giao tiếp đặc biệt này nhé!
Ngôn ngữ cơ thể hay còn được gọi là Body Language, nó được hiểu đơn giản giản giống như một cái vuốt tóc và cách bạn đặt tay ở trên hông hay cách mà bạn di chuyển hoặc chỉ là một cái bắt tay, đơn giản chỉ là một ánh mắt. Những cử chỉ và biểu cảm của ngôn ngữ cơ thể có thể truyền tải được rất nhiều thông điệp tương đương bằng sự giao tiếp qua lời nói.
I. Ngôn ngữ cơ thể là gì?
Ngôn ngữ cơ thể là gì? Hất tóc, bắt tay hay giao tiếp bằng mắt và mỉm cười không chỉ đơn thuần chỉ là những chuyển động cơ thể đơn giản mà chúng còn là một phần trong giao tiếp phi ngôn ngữ và có kèm thêm với những điểm nhấn và cảm xúc.
II. Một số ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng
1. Giao tiếp bằn ánh mắt
Đôi mắt chính là “cửa sổ của tâm hồn”, nó còn là yếu tố bộc lộ rõ nhất cảm xúc của con người.
“Ngôn ngữ của đôi mắt” có thể giúp điều chỉnh buổi giao tiếp của bạn. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Nó chính là dấu hiệu cho thấy sự quan tâm của bản thân đối với những người khác và có thể làm gia tăng uy tín của người nói cũng như việc hiểu được cảm xúc của người khác thông qua quan sát ánh mắt để có những cách ứng xử phù hợp. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Nhiều nhà kinh doanh hàng đầu đã khẳng định rằng chính đôi mắt của bạn có thể truyền tải được nhiều nhất về con người bạn ở trong suốt thời điểm ban đầu của buổi gặp gỡ đó. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Nếu ánh mắt bạn nhìn xuống đất, bạn sẽ đang nói với người đối diện rằng chính bạn đang ngại ngùng, hồi hộp và thậm chí sẽ không đáng được tin cậy. Mắt bạn nhìn về một hướng với mi mắt và tròng mắt hơi cụp xuống là bạn đã biểu hiện một nỗi buồn.
Ngôn ngữ cơ thể là gì?
Ngôn ngữ cơ thể là gì? Còn khi tròng mắt mở to, với hai con mắt nhìn rất mạnh vào người khác chính là biểu hiện của sự tức giận. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Người nào mà không hiểu được những gì bạn đang nói thì sẽ thường hay nheo mắt kèm với nó là ưỡn đầu ra nghe hay khi bạn ghé tai ra phía trước biểu thị bạn muốn nghe được rõ hơn. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Việc tránh để giao tiếp qua mắt thường chính là biểu hiện điển hình ở những người mà làm điều gì sai trái và sẽ cảm thấy mặc cảm và tội lỗi. Khi bạn nhìn thẳng vào mắt ai đó đã chỉ ra được rằng bạn đang dành sự chú ý tập trung cho người đó. Nó có thể thể hiện được sự quan tâm của bạn ở trong cuộc gặp gỡ, khi bạn cảm thấy rất vui mừng khi được gặp họ. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Người khi biết dùng “đôi mắt trong giao tiếp” thường sẽ khiến cho buổi trao đổi thêm phần cởi mở và từ đó có thể chuyển tải được sự thích thú, chú tâm, thái độ nhiệt tình và độ đáng tin cậy của bản thân mình đến người tiếp nhận. Ánh mắt khi hỗ trợ ngôn ngữ nói, đi kèm với lời nói sẽ có thể làm cho lời nói được truyền cảm hơn và giúp người nói tự tin hơn. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ánh mắt học ngôn ngữ cơ thể còn có thể thay thế được lời nói ở trong những điều kiện và hoàn cảnh mà người ta không cần hay không thể nói được mà vẫn có thể làm cho người giao tiếp hiểu được điều mà mình muốn nói.
Xem thêm: Bật mí kỹ năng giao tiếp bằng mắt giúp cuộc đối thoại trở nên hiệu quả
2. Giao tiếp bằng gương mặt biểu cảm
Con người có thể thể hiện được con người chính mình hoặc biểu lộ cảm xúc hay biểu lộ cái tôi thông qua sự biểu cảm ở chính khuôn mặt. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Những trạng thái khác nhau có thể được biểu cảm ở trên khuôn mặt sẽ giúp bản thân mình có được sự tự tin hơn, từ đó dễ thành công hơn ở trong giao tiếp. Khi trong lòng bạn cảm thấy vui, khuôn mặt bạn sẽ trông thật rạng rỡ, các cơ trên mặt của bạn cũng sẽ được giãn căng. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ngược lại, khi mà bạn buồn bực và trong lòng nặng trĩu thì các cơ ở trên khuôn mặt bạn cũng sẽ bị trùng xuống cho dù bạn có cố gắng giấu đi tâm trạng của bản thân mình nhưng ngôn ngữ không lời ở trên khuôn mặt bạn lại cho thấy tất cả. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Nụ cười được mọi người xem là một trang sức trong lúc giao tiếp học ngôn ngữ cơ thể. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Cười chính là dấu hiệu có tác động rất mạnh có thể giúp truyền tải sự vui vẻ, sự thân thiện, nhiệt tình và thích thú. Cười sẽ thường dễ lây từ người này sang người khác, từ đó khiến cho việc học ngôn ngữ cơ thể được tiến hành thuận lợi hơn. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Người bạn giao tiếp sẽ có thể cảm thấy thoải mái hơn khi ở cạnh bạn và có thể muốn lắng nghe bạn hơn.
3. Cử chỉ ( Gestures)
Thông thường, sau khi tiến hành chào hỏi xã giao, người có kinh nghiệm sẽ bắt đầu chú ý đến những cử chỉ phi ngôn ngữ của người đang đối diện. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Đó chính là những cử chỉ học ngôn ngữ cơ thể có thể kể đến như vuốt mái tóc hay việc lấy tay che miệng khi cười đối với phái nữ và các cử chỉ như khua tay hay nới cà vạt khi trong cuộc trò chuyện đang lên cao trào mà ta thường thấy ở phái nam. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Có thể thấy, trong rất nhiều tình huống, những cử chỉ sẽ có trợ giúp đắc lực cho lời nói.
Nói kèm theo những cử chỉ phù hợp sẽ có thể tác động hiệu quả hơn đối với người giao tiếp. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ngược lại, khi hiểu được những ngôn ngữ cử chỉ học ngôn ngữ cơ thể còn có thể giúp ta nhìn thấy được thái độ không lời của phía đối phương trước khi mà họ giao tiếp phi ngôn ngữ. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Điều này giúp ta có được một khả năng thay đổi tình thế một cách kịp thời. Tuy nhiên, việc hiểu được ý nghĩa của các cử chỉ không phải là một điều dễ dàng. Những nghiên cứu thực tế đã cho thấy rằng: Bàn tay đưa lên ngực khi nói chính là một cử chỉ biểu hiện sự chân thật và chân thành. Khi ngón tay cái đưa lên cằm chính là cử chỉ biểu lộ thái độ giao tiếp phi ngôn ngữ đang chỉ trích và tiêu cực. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Khi có cử chỉ xoa cằm chỉ sự kiên định và quả quyết. Khi ai đó thực hiện cử chỉ xoa mũi có nghĩa họ đang không muốn đề cập đến chủ đề này nữa. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Cử chỉ học ngôn ngữ cơ thể khi đặt cặp kính lên môi có nghĩa là người đó đang khá do dự hay trì hoãn việc có thể đưa ra một quyết định nào đó.
Ngôn ngữ cơ thể là gì?
Khi một người đang nhìn lướt nhanh qua cặp kính của anh ta sẽ có nghĩa là anh ta đang có ý chỉ trích hay phê bình và sẽ cần phải xem xét những vấn đề một cách tỉ mỉ và kỹ lưỡng hơn. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Những cử chỉ học ngôn ngữ cơ thể có thể kể đến như: Nói qua những ngón tay, xoa mắt hay xoa tai, nhăn mũi và không nhìn trực diện vào mắt người đối phương đều sẽ thể hiện sự lừa dối. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Đặc biệt, đối với cử chỉ của đôi tay được sử dụng đến nhiều nhất khi giao tiếp. Thật khó tìm ra người nào khi nói chuyện với đôi tay khi hoàn toàn bất động. Đối với sự hỗ trợ của hai bàn tay và hai cánh tay ở trong từng ngữ cảnh khác nhau, những lời nói sẽ được minh họa rất rõ nét. Động tác tay chống nạnh biểu thị người đó đang có những ưu thế về quyền lực. Khi đang nói, lòng bàn tay mở sẽ biểu lộ được sự cởi mở và thẳng thắn, người đó không giấu giếm điều gì. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Khi thấy bàn tay nắm lại sẽ biểu thị một sự không thân thiện. Có cử chỉ gõ nhẹ những ngón tay xuống bàn khi nói chuyện chính là thể hiện sự cân nhắc kỹ lưỡng trong việc suy nghĩ trước khi ra được quyết định. Có số người, đối với cử chỉ bắt tay chỉ chính là một thủ tục nghi lễ. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Nhưng đối với hầu hết mọi người thì cử chỉ bắt tay sẽ không chỉ là một dấu hiệu của tình bạn mà đó còn là cách bắt tay của bạn chính là một sự khẳng định sâu xa về tính cách về con người bạn, nó còn chứng minh cho sự hùng hồn về bạn là ai và với tư cách nào, từ đó thể hiện được sức mạnh của bạn và cả trong độ đáng tin cậy của bạn nữa. Khi bạn thực hiện cử chỉ bắt tay với một người, điều bạn đang làm nhiều hơn đó là nói: “xin chào” đấy. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Đó còn là khi bạn đang khẳng định Body Language rằng: “Đây chính là con người của tôi”. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Một cái bắt tay lỏng lẻo sẽ có thể chỉ ra được sự bất an, yếu đuối và không thực sự quan tâm đến người đối diện mà bạn đang bắt tay. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Một cái bắt tay lướt nhanh sẽ có thể truyền đạt cho đối phương sự kiêu ngạo, nhưng ngược lại, đối với một cái bắt tay Body Language mạnh mẽ có thể truyền đạt sự tự tin, tính ổn định và sự đáng tin cậy, từ đó có thể mở ra một cuộc đối thoại mới và thậm chí còn là những tình bạn mới.
Xem thêm: Văn hóa giao tiếp là gì? Tổng hợp quy tắc về văn hóa giao tiếp nơi công sở
4. Tư thế và điệu bộ ( Posture & Body Orientation)
Chúng ta có thể chuyển tải được hàng tấn thông điệp thông qua việc phát ngôn và trong khi thể hiện chuyển động của cơ thể. Ví dụ có thể kể đến: Khi tư thế đứng thẳng lưng và hơi ngả người về phía trước, người ta sẽ hiểu bạn chính là người dễ gần, bạn dễ tiếp thu và rất thân thiện. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Với tư thế ngồi nghiêm và cứng nhắc sẽ gây cho người đối diện cảm giác bạn chính là người quá cứng nhắc, khá bảo thủ và có những nguyên tắc Body Language riêng ở trong công việc. Với tư thế ngồi khoanh tay Body Language trước ngực sẽ thể hiện sự kiêu căng và đôi khi là bất lịch sự. Còn khoanh tay ở trên bàn lại chính là tư thế thụ động và đang thiếu sự tự tin.
5. Giữ khoảng cách (Proximity)
Với tiêu chuẩn văn hóa sẽ đòi hỏi một khoảng cách thoải mái nhất định nào đó ở trong giao tiếp. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ở các nước mà có nền văn hóa La tinh, người ta sẽ thường thấy thoải mái hơn khi đứng ở gần nhau, trong khi ở những nước Bắc Âu thì lại ngược lại. Người Mỹ sẽ thường giữ khoảng cách khi nói chuyện Body Language với những người La tinh hay Ả rập nhưng lại xích gần hơn khi chuyện trò với những người châu Á. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Khoảng cách giữa hai người khi giao tiếp sẽ có thể phụ thuộc vào trong từng bối cảnh cụ thể.
Ngôn ngữ cơ thể là gì?
Chẳng hạn, trong khi đi phỏng vấn đi xin việc làm, khoảng cách tiếp xúc của những người phỏng vấn quá gần sẽ có thể khiến bạn cảm thấy không thoải mái giống như đang bị uy hiếp, khiến bạn bị mất bình tĩnh và sẽ không nghe rõ những câu hỏi. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ngược lại, khi bạn nói chuyện với người yêu hay những người thân mà giữ khoảng cách quá xa sẽ tạo nên sự xa cách và không thân mật. Bạn có thể nhận ra ngay những dấu hiệu thể hiện sự không thoải mái khi đang xâm phạm đến những khoảng không của người khác có thể kể đến như: đu đưa, móc chân mó tay hay quấn lấy hoặc nhìn chằm chặp, …
6. Giọng điệu ( Tone of voice)
Khi thực hiện giao tiếp phi ngôn ngữ sẽ còn biểu hiện ở cách phát âm có thể kể đến như: chất giọng và độ cao thấp (lên giọng hay xuống giọng), nhịp điệu, âm sắc và tính kịch liệt ( hay hưởng ứng hay phản kháng) hoặc cách chuyển tông điệu.
Xem thêm: Bật mí kỹ năng giao tiếp qua điện thoại lôi cuốn, hấp dẫn
III. Những đặc điểm nổi bật của giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể
Giao tiếp phi ngôn từ sẽ thường chuyển tải đến đối phương những thông điệp một cách không rõ ràng. Điều này sẽ có thể xảy ra khi hai người tham gia giao tiếp Body Language mà không hiểu được cử chỉ của nhau. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Chẳng hạn khi bạn đang ngồi nói chuyện và chợt đối phương lại nhìn ra ngoài thấy có một hình ảnh gây cười đã khiến anh ta bật cười, lại gây hiểu lầm cho người nói chuyện lại tưởng anh ta đang cười mình)
Giao tiếp phi ngôn từ chính là một diễn biến liên tục.
Sự giao tiếp với nhau bằng lời chỉ xảy ra khi lời nói đã được cất lên và đã kết thúc ngay khi âm thanh của lời nói đó được kết thúc, trong khi đó, khi giao tiếp cơ thể xảy ra và có thể kéo dài cho tới khi nào mà người bạn đang giao tiếp vẫn còn đang nằm trong tầm mắt của bạn.
Giao tiếp phi ngôn từ có mang tính đa kênh.
Chúng ta khi thực hiện tiếp nhận những dấu hiệu của giao tiếp bằng lời nói trong cùng một lúc và chúng chỉ có thể được thể hiện bằng ngôn ngữ lời nói hoặc ngôn ngữ viết. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Nhưng với việc giao tiếp bằng phi ngôn từ, chúng ta có thể tiếp nhận được những thông tin bằng nhiều cách có thể kể đến như nhìn, nghe và cảm nhận, ngửi hay nếm và có thể tất cả các dấu hiệu thông tin này cùng có thể được thể hiện một lúc.
Những đặc điểm nổi bật của giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể
Giao tiếp phi ngôn từ sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn đối với trạng thái tình cảm của người mà chúng ta đang tiến hành giao tiếp.
Dù người nói có dùng những lời lẽ thế nào đi chăng nữa để nói về cảm xúc ngôn ngữ giao tiếp của họ thì thông qua những hành động, cử chỉ hay sự biểu hiện trên nét mặt hoặc cả ánh mắt của họ nữa, chúng ta cũng có thể nhận biết được phần nào đó cảm xúc thật của họ.
Một số dạng giao tiếp của phi ngôn từ có thể được nhận biết thông qua những nền văn hóa khác nhau.
Đối với mỗi quốc gia và mỗi nền văn hóa đều có cho mình một hệ thống ngôn ngữ giao tiếp riêng biệt mà những người đã đến từ nền văn hóa ngôn ngữ giao tiếp khác khó có thể hiểu rõ được. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ngược lại, ở trong học thuyết tâm lí tinh thần những nhà nghiên cứu đã chỉ ra được rằng con người chúng ta dù ở bất cứ một nền văn hóa nào cũng sẽ có tới 6 trạng thái tâm lý (Bao gồm: hạnh phúc, buồn khổ và giận dữ, sợ hãi, ngạc nhiên, ghét) và trong số tất cả các trạng thái tâm lí đó đều chính do sự chi phối của não, từ đó tạo ra được những thay đổi ở trên khuôn mặt và có chung những cách biểu lộ cảm xúc trên mặt có thể kể đến như vui, buồn, giận dữ hay sợ hãi, ghét hoặc ngạc nhiên,… vv. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Chính vì vậy, ở trong trường hợp mà ngôn ngữ bất đồng, với cách giao tiếp hiệu quả nhất đó chính là giao tiếp phi ngôn từ hay giao tiếp cơ thể. Chúng ta có thể dùng các dấu hiệu giao tiếp đơn giản ví dụ như gật đầu, chỉ tay hay bắt tay hoặc đơn giản chỉ là một nụ cười, …. để tiến hành giao tiếp.
Xem thêm: Bật mí tầm quan trọng của kỹ năng thuyết phục trong giao tiếp
IV. Kỹ năng và nghệ thuật khi sử dụng Body Language
Mỗi người chúng ta ở trong mọi xã hội đều có cho mình khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong quá trình giao tiếp bằng nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên không phải ai sinh ra đều cũng có sẵn những kỹ năng cho riêng mình trong việc “giải mã” hay đọc chính xác được những dấu hiệu không lời mà từ phía đối phương và tiến hành sử dụng ngôn ngữ giao tiếp được một cách hiệu quả. Vậy thì làm thế nào để chúng ta có thể cải thiện được các kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ của bản thân mình? Các chuyên gia đã khuyên rằng:
Đối với việc rèn luyện: Phần nhiều cử chỉ chính là phản xạ tự nhiên và sẽ tự động kết hợp với những gì mà chúng ta có trong tâm trí khi đang suy nghĩ ở trong bất kỳ thời điểm nào để có thể thể hiện ngôn ngữ giao tiếp ra bên ngoài, phần lớn chúng ta hoàn toàn không thể tự nhận biết về ngôn ngữ cơ thể của mình. (Ví dụ, nhiều người trong quá trình thực hiện ngôn ngữ giao tiếp với người khác lại thường có động tác cho chân lên ghế hay rung đùi, khua tay múa chân và ngoáy tai, ngoáy mũi hoặc xỉa răng vv…). Bên cạnh đó, bạn hãy bắt đầu cuộc ngôn ngữ giao tiếp bằng nụ cười. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Một nụ cười chân thật chính là bước khởi đầu để có thể mở được những cánh cửa tiếp theo, sưởi ấm cho mọi trái tim, đồng thời còn xây dựng được sự tin tưởng vào những mối quan hệ tôn trọng.
V. Những tai nạn và những cử chỉ cần phải tránh khi giao tiếp phi ngôn ngữ
Các cử chỉ của chúng ta đều có thể được người khác diễn giải ở trong tâm trí của họ, mà trong khi chúng ta hầu như hoàn toàn không thể tự nhận biết về chính ngôn ngữ cơ thể của mình. Ngôn ngữ cơ thể là gì? Bởi vì không phải tất cả những diễn giải ngôn ngữ cơ thể đều là chính xác, chính vậy nên trong quá trình giao tiếp nó sẽ thường gây nên những hiểu lầm. Do vậy, để có thể tránh được những tai nạn do hiểu lầm ở trong khi giao tiếp phi ngôn ngữ có thể gây nên, chúng ta cần phải tránh việc sử dụng những cử chỉ sau:
+ Xem đồng hồ hay ngắm móng tay, hướng mắt nhìn đi chỗ khác, ngáp vặt hoặc không trực tiếp đối mặt với người đối diện khi đang nói chuyện với một ai đó khiến cho đối phương cảm thấy bạn đang không tôn trọng họ và không có hứng thú trong việc giao tiếp.
+ Gãi đầu hay gãi cổ, ngoáy tai, ngoáy mũi và rung đùi, nhổ râu hoặc xỉa răng …vv trong khi giao tiếp khiến bạn có thể bị đánh giá là người thuộc văn hóa thấp.
+ Động tác xoa cằm của bạn trong khi nhìn ai đó làm cho họ có thể nghĩ rằng bạn đang đánh giá hay phán xét họ.
Xem thêm: Cuộc sống thành công với kỹ năng giao tiếp thông qua ngôn ngữ cơ thể
VI. Vận dụng Body Language trong giảng dạy ngoại ngữ
Như vậy, rõ ràng chúng ta không thể phủ nhận được tầm quan trọng cũng như sức mạnh của ngôn ngữ cơ thể mang lại trong giao tiếp nói chung. Đặc biệt, chính là trong quá trình dạy học ngoại ngữ, bởi khi nắm vững được một số kỹ năng ngôn ngữ cơ thể thông dụng, những người giáo viên sẽ không chỉ đọc được chính xác các dấu hiệu không lời từ phía học sinh của mình, mà còn biết sử dụng những ngôn ngữ không lời một cách hiệu quả ở trong việc thuyết trình hay truyền đạt và có ích trong việc giảng dạy ngoại ngữ tốt hơn.
VII. Kết luận
Ngôn ngữ cơ thể có thể được biểu hiện thông qua việc bạn giao tiếp hàng ngày và trong cả cuộc sống hay kĩ năng giao tiếp trong công việc. Với sự kết hợp giữa lời nói và cử chỉ sẽ có thể giúp chúng ta thể hiện được tính cách của bản thân một cách toàn diện và từ đó có thể gây ấn tượng mạnh hơn với người nghe. Tuy nhiên, ở ngôn ngữ cơ thể phải chú ý sử dụng một cách hợp lí và tế nhị, bài bản ngay từ khi bạn bắt đầu một cuộc giao tiếp. Nên tránh việc lạm dụng quá mức sẽ có thể dẫn tới phản tác dụng. Nếu bạn thực hiện đúng, nó sẽ có thể giúp bạn tiết kiệm được thời gian và hạn chế được những xung đột hoặc các tai nạn giao tiếp không đáng có