Bạn đã bao giờ nghe đến nguyên tắc SMART? Bạn có biết đến nguyên tắc SMART là gì? Nó sẽ có vai trò gì trong nghệ thuật khi quản lý mục tiêu và quỹ thời gian? Cùng 123job đi tìm lời giải đến cho vấn đề này!
Trong tiếng anh Smart là một từ rất phổ biến mà chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều biết về nó. Nhưng vấn đề mà chúng ta cần quan tâm ở đây đó là smart hiện đang được áp dụng rất hiệu quả trong cuộc sống cùng với việc thiết lập mục tiêu theo nguyên tắc smart. Vậy nguyên tắc smart là gì? Những chia sẻ ngay dưới đây sẽ cho giúp ta nắm rõ được nguyên tắc smart là gì trong bài viết này nhé.
I. Nguyên tắc SMART là gì?
Nguyên tắc SMART là gì?
Nguyên tắc SMART là gì? Nguyên tắc SMART còn được gọi là nguyên tắc THÔNG MINH sẽ giúp định hình và nắm giữ được mục tiêu của bản thân ở trong tương lai. Qua đó, sẽ xác định những khả năng mà mình có thể làm được và có thể xây dựng lên được những kế hoạch cụ thể để hiện thực hóa các mục tiêu đó.
Nguyên tắc SMART là gì? Nguyên tắc SMART thực chất đó là từ ghép, được ghép từ 5 chữ cái đầu của 5 từ khác nhau, với mỗi từ/chữ cái sẽ đại diện cho mỗi một tiêu chí khi đặt ra mục tiêu cá nhân, bao gồm có:
- Specific (sự cụ thể, rõ ràng và dễ hiểu)
- Measurable (nghĩa là đo đếm được)
- Achievable/ Attainable (nghĩa là có thể đạt được bằng chính khả năng của mình)
- Realistic/ Relevant (nghĩa là thực tế, không viễn vông)
- Time bound/ Time based (nghĩa là thời hạn để đạt được mục tiêu đã vạch ra).
Xem thêm: SWOT là gì? Cách phân tích swot bản thân và ý nghĩa của SWOT trong mô hình
II. Ý nghĩa của nguyên tắc SMART trong thiết lập mục tiêu
Từ khái niệm nguyên tắc SMART là gì, chúng ta có 5 từ đại diện cùng với 5 ý nghĩa đặc biệt sẽ quyết định đến việc xác định được mục tiêu cũng như về việc quản lý quỹ thời gian hợp lý đến cho cá nhân.
Áp dụng nguyên tắc SMART để xác định mục tiêu có thể đem lại cho các bạn những giá trị, ý nghĩa trong công việc, sự phát triển tổ chức, đội nhóm như:
- S – Cụ thể: Giúp cụ thể và minh bạch hóa mục tiêu, giúp tránh sự nhầm lẫn, chệch hướng khi thực hiện mục tiêu
- M – Đo lường: Giúp các bạn đo lường được chính xác tiến độ triển khai các công việc, hoàn thành mục tiêu
- A – Khả thi: Giúp bạn thiết lập các mục tiêu có kỳ vọng, thử thách nhưng sẽ không trở thành vô vọng, bất khả thi
- R – Liên quan: Giúp liên kết mục tiêu bạn thực hiện trong bức tranh chung tổng thể
- T – Giới hạn thời gian: Giúp tạo áp lực, cam kết đủ để các bạn hoàn thành mục tiêu đúng hạn
Bằng việc trả lời được những thắc mắc của từng mục là bạn cũng đang thiết lập được mục tiêu chi tiết và cụ thể cho chính mình.
III. Các bước áp dụng nguyên tắc SMART là gì
Các bước áp dụng nguyên tắc SMART là gì
- Định hình mục tiêu của bạn: dựa vào những tiêu chí như đã được phân tích, bạn có thể tiến hành xác định được mục tiêu cho mình. Nên nhớ với mọi mục tiêu sẽ phải có tính khả thi và cũng cần được giới hạn về thời gian để hoàn thành cũng như sẽ quy định được những thành tựu cụ thể nhé!
- Viết mục tiêu đó ra giấy: một trong những cách để tạo động lực đến cho bản thân hữu hiệu nhất đó chính là viết hết những gì mà mình muốn thực hiện ngay trong thời gian tới ra giấy theo như thứ tự ưu tiên, hay khi đặt trên bàn, dán nơi bàn làm việc hoặc với bất cứ đâu bạn sẽ có thể nhìn thấy thường xuyên nhất. Cách làm này sẽ khiến cho bạn luôn nghĩ đến những mục tiêu cụ thể và sẽ luôn thôi thúc, quyết tâm để hiện thực nó mỗi ngày.
- Lập kế hoạch chi tiết để thực hiện mục tiêu: đó chính là việc chia nhỏ những mục tiêu ra bằng các cách xác định xem với mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm bạn sẽ cần phải làm gì, tức để xác định được con đường mà bạn sẽ đi bao xa để có thể rút ngắn về thời gian và về khoảng cách để có thể đạt được mục tiêu đó. Từ đó, bạn sẽ có lên cho mình một kế hoạch cụ thể cho từng mọi yêu cầu của công việc. Lưu ý: cần phải định kỳ kiểm tra được những mục tiêu nhỏ đó để sẽ biết được mình đã đi được chừng nào (tức sẽ đạt được bao nhiêu % kế hoạch) và sẽ còn phải tiếp tục trong bao lâu nữa để về đích. Tốt nhất bạn hãy nên lập nên sơ đồ để phân tích đến công việc hàng ngày để có thể biết được những việc gì cần làm trước, hay sẽ có việc gì làm sau, việc gì sẽ quan trọng và cần làm ngay, làm gấp,... để có được sự phân chia thời gian và công việc một cách hợp lý.
Xem thêm: Nguyên tắc 5W1H, 5W2H và 5W1H2C5M: Kỹ năng lập kế hoạch trong mọi công việc
IV. Nguyên tắc SMART trong nghệ thuật quản lý quỹ thời gian của nhân viên
Dựa vào nguyên tắc SMART, các nhà quản lý nhân sự sẽ tìm ra được những cách quản lý về quỹ thời gian của nhân viên một cách tốt nhất, để hiệu quả nhất. Tức là, cũng khoảng đó thời gian của một ngày/ tuần/ tháng/ năm, họ sẽ luôn biết tận dụng được toàn bộ những quỹ thời gian của từng nhân viên để có thể phát huy được một cách tối đa về năng lực của bộ máy nhân sự.
Theo như các chuyên gia và những nhà lãnh đạo doanh nghiệp thành công, cách để quản lý thời gian hiệu quả nhất thường là được nhìn nhận ngay từ 2 khía cạnh: người quản lý và người nhân viên. Hầu hết cả những người chủ doanh nghiệp và nhân viên đều luôn luôn cảm thấy thiếu bị thời gian và sẽ quá tải về công việc. Tại sao vậy? Thông thường, với mức độ khi quá tải công việc sẽ phụ thuộc vào những quy mô doanh nghiệp, hay về các ngành nghề kinh doanh và với số lượng nhiệm vụ.
Giải pháp cho các việc này đó là hầu hết với mỗi doanh nghiệp, kể cả người chủ, đều cần phải luôn làm thêm giờ, thậm chí sẽ phải làm đến rất nhiều tiếng trong một ngày để có thể hoàn thành nhiệm vụ. Điều này là không phù hợp bởi họ cũng đã "lấy cắp đi thời gian nghỉ ngơi, giải trí dành cho bản thân, gia đình và bạn bè". Vậy, làm gì để có thể khắc phục được điều đó?
+ Đối với người lãnh đạo: cần phải biết cách để lên kế hoạch, phân bổ và có thể điều tiết thực hiện được những công việc cụ thể, hợp lý và hiệu quả theo như quy trình: xây dựng được những hệ thống, quy trình làm việc - xây dựng lên đội ngũ kế cận - phân quyền cho nhân viên cụ thể. Khi nhà quản lý đặt niềm tin vào cấp dưới - người được giao việc và lùi lại phía sau để cho nhân viên chủ động thực hiện sẽ giúp mục tiêu có được những khả năng hoàn thành nhanh và sẽ được tốt hơn. Bởi với những điều quyết định đến hiệu quả quản lý thời gian của những người lãnh đạo đó là hiệu quả làm việc của những đội ngũ nhân viên.
+ Đối với nhân viên: để tận dụng triệt để về thời gian làm việc nhằm đạt được hiệu quả công việc cao nhất, nhân viên sẽ cần phải tự xác định được mục tiêu của mình và biết lồng ghép được mục tiêu cá nhân với những mục tiêu của doanh nghiệp để lên kế hoạch công việc cụ thể cho bản thân. Dựa theo nguyên tắc SMART, nhà quản lý nên hướng dẫn tới nhân viên xây dựng được một mục tiêu phù hợp, sau đó hãy cùng thảo luận và cùng thống nhất dựa trên những mục tiêu chung.
V. Cách dễ nhất để viết các mục tiêu thông minh
Cách dễ nhất để viết các mục tiêu thông minh
Khi viết những ý định nguyên tắc đặt mục tiêu smart, hãy chuẩn bị để hỏi bản thân và những thành viên khác trong nhóm rất nhiều các câu hỏi. Các câu đáp lời sẽ có thể hỗ trợ để điều chỉnh được chiến lược của bạn, đảm bảo với các ý định là thứ thực sự rất để có thể đạt được. Mặc dù bạn nên thực tế nhất rất có thể, điều quan trọng là có thể tiếp cận tới việc viết các nguyên tắc đặt mục tiêu smart với cùng một thái độ tích cực. Rốt cuộc, đây chính là điều mà bạn muốn đạt được.
Khi bạn đã định hướng được nguyên tắc đặt mục tiêu smart của bản thân mình, điều cần thiết đó là phải đưa ra một dự án để đạt được chúng. Để giúp sẽ thực hiện, bạn cần có một công cụ cho phép bạn xây dựng lên được kế hoạch, để theo dõi, để quản lý, tự động và báo cáo về những tham vọng của bạn ngay trong khung thời gian thực.
Thêm vào đó, những nhà lãnh đạo về quản trị bản kế hoạch bậc nhất sẽ dựa vào nguyên tắc smart để có thể giúp sắp xếp đúng người, tài nguyên và lịch trình để hoàn thành tiến độ công việc. sử dụng nguyên tắc đặt mục tiêu smart để tạo nên những yếu tố kế hoạch nhất quán, tăng tốc độ và để cải thiện được sự cộng tác với những tùy chọn hoàn toàn có thể được mở rộng phù hợp cùng với sở thích của công việc cá nhân. Giữ cho bản thân và nhóm của bạn sẽ có trách nhiệm, để có thể cải thiện được khả năng thành sự ưu ái của tập thể nhóm và cũng cần đảm bảo sẽ không có bất kể vấn đề gì.
VI. Ví dụ về nguyên tắc SMART
Ví dụ về nguyên tắc SMART
Sau đây sẽ là hai ví dụ về nguyên tắc smart về các tham vọng lúc đầu chúng tôi sẽ sử dụng để có thể thực hiện được công đoạn này:
Ví dụ về nguyên tắc smart - Tôi muốn hoàn thành một bản kế hoạch
Ví dụ về nguyên tắc smart - Tôi muốn cải thiện hiệu suất của tôi
Đây là một cách để tiếp cận điển hình để sẽ tạo ra những tham vọng, nhưng cả hai lại đều rất mơ hồ. bằng cách sẽ diễn đạt hiện tại, những ý định có thể sẽ không đạt được. Các tuyên bố thiếu một cách chi tiết cụ thể, về khoảng thời gian, động lực và để kiểm tra thực tế.
Bây giờ, hãy cùng tận dụng đến công thức tham vọng nguyên tắc đặt mục tiêu smart để có thể làm rõ cả hai và sẽ tạo mục đích mới và cải thiện những ví dụ về nguyên tắc smart.
Mục đích 1: Tôi muốn hoàn thành một bản kế hoạch
Cụ thể: Nhiều người có đang truy cập trang web hiện tại của chúng tôi ngay từ thiết bị di động của họ. Vì nó sẽ không phải là một trang web cung ứng, nó cung cấp được trải nghiệm kém đến cho khách hàng. Tôi muốn ra mắt một ứng dụng di động cho trang web của công ty cuối quý 2 cần, đòi hỏi đến sự tham gia của phát triển phần mềm, khi thiết kế và tiếp thị.
Đo lường được: Tạo được một phần mềm di động cho các trang web của công ty chúng tôi sẽ cần đòi hỏi rất nhiều về tài nguyên. Để làm cho nó đáng giá, tôi muốn có 50.000 lượt thiết lập trang web trong vòng sáu tháng kể từ khi ra mắt. Tôi có muốn hiển thị tỷ lệ chuyển đổi 5% từ quý khách hàng để sử dụng được trang web di động.
Rất có thể sẽ đạt được: Các bộ phận cùng sẽ tham gia đã đăng xuất để tạo nên một ứng dụng di động. Tôi sẽ cần quản lý kế hoạch và cần thiết đặt đến những mốc quan trọng để có thể giữ cho mọi người có thêm động lực và ý định.
Có liên quan: Cải thiện về kinh nghiệm của mỗi khách hàng trên thiết bị di động chính là một ý kiến cốt lõi cho mỗi doanh nghiệp của tôi trong năm nay.
Giới hạn thời gian: Để đạt được 50.000 lượt setup ứng dụng di động và về mật độ chuyển đổi 5% vào cuối năm tài chính. ứng dụng sẽ cần được đưa ra vào ngay quý 2 có với chiến dịch tiếp thị mạnh mẽ sẽ tiếp tục đến cuối năm.
Mục tiêu 2: Tôi muốn cải thiện hiệu suất của chính bản thân mình
Cụ thể: Tôi đã nhận được điểm thấp về khả năng khi sử dụng PowerPoint trong những lần đánh giá hiệu suất cuối cùng của bản thân. Cải thiện được những kỹ năng của tôi khi yêu cầu tôi học cách sử dụng đến PowerPoint hiệu quả và sẽ thực hành tận dụng nó bằng những cách tạo được những bản thuyết trình khác nhau. Tôi muốn thành thạo hơn mỗi khi tận dụng PowerPoint kịp thời cho các bài đánh giá tiếp theo của tôi trong vòng sáu tháng.
Đo lường được: Vào ngay thời điểm đánh giá tiếp theo, tôi sẽ rất có thể tạo được các bài thuyết trình khi kết hợp biểu đồ, hình ảnh và có những phương tiện khác trong vài giờ. Tôi cũng sẽ rất có thể dùng và tạo được những mẫu trong PowerPoint được một cách hiệu quả mà với đồng nghiệp của tôi cũng hoàn toàn có thể tận dụng.
Có thể đạt được: Cải thiện đến các khả năng PowerPoint của tôi chính là công cụ để tiến lên ngay trong cơ nghiêp và sẽ nhận được nhiều sự đánh giá hiệu suất tốt hơn. Tôi cũng có thể dành khung thời gian sang một bên mỗi tuần để sẽ xem hướng dẫn PowerPoint và không những mà còn đăng ký vào một lớp học trực tuyến rất có thể dạy cho tôi những kỹ năng mới. Tôi cũng rất có thể hỏi đồng nghiệp và những người quản trị của bản thân mình về những mẹo PowerPoint.
Có liên quan: làm việc với Powerpoint hiện là 25% công việc của tôi. Khi tôi chuyển lên doanh nghiệp, tôi sẽ cần dành 1/2 thời gian để có thể tạo được những bài truyền tải PowerPoint. Tôi thích sự nghiệp của bản thân mình và tôi muốn tiếp tục tăng trưởng trong công ty này.
Hạn chế thời gian: Trong vòng khoảng sáu tháng, tôi nên thành thạo PowerPoint để chắc rằng nó chỉ chiếm 25% khối lượng nghề của tôi thay vì có gần 40% giờ giấc hiện tại.
Khi bạn đã thực hiện và viết những mục tiêu của chính bản thân mình theo như từng đặc điểm nguyên tắc smart, bạn cần hoàn toàn có thể kết hợp và hợp nhất một cách tổng thể các nghề bạn đã thực hiện thành một tham vọng SMART.
Mục đích SMART: Tôi muốn hoàn thành một dự án
Hợp tác để hoàn thành dự án cụ thể theo nguyên tắc smart
Mô tả: Cải thiện kinh nghiệm của mỗi quý khách hàng ở trên thiết bị di động là một ý tưởng cốt lõi của mỗi doanh nghiệp tôi trong năm nay, vì vậy chúng tôi sẽ tạo ra được một ứng dụng di động. Vào cuối năm tài chính, sẽ có 50.000 lượt cài đặt phần mềm di động mà mỗi chúng tôi phát triển và nó sẽ tạo ra mật độ chuyển đổi 5%. Chúng tôi sẽ cùng xây dựng lên ứng dụng di động nội bộ và nó sẽ được ra mắt vào cuối quý 2 với một chiến dịch Marketing tiếp thị có choliên quan đến ứng dụng sẽ tiếp tục đến cuối năm nay.
Cột mốc: phần mềm di động sẽ ra mắt vào cuối quý 2.
Hạn chót: Kết thúc của năm tài chính.
Mục đích SMART: Tôi muốn cải thiện hiệu suất của bản thân mình
Mô tả: Để phát triển được trong cơ nghiêp, tôi cần cải thiện về những kỹ năng PowerPoint của chính bản thân mình. bằng cách để có thể tham gia vào các lớp học trực tuyến và cũng để xem xét hướng dẫn, tôi sẽ cải thiện các kỹ năng PowerPoint của mình để nó chỉ cần 25% thời gian làm việc của tôi.
Cột mốc: Hoàn thành khóa đào tạo PowerPoint trực tuyến trong vòng ba tháng.
Hạn chót: Đánh giá các nhân viên tiếp theo trong sáu tháng.
Xem thêm: Phương pháp SMART và nguyên tắc vận dụng, thiết lập hiệu quả
VII. Kết luận
Nguyên tắc SMART là gì? Với nguyên tắc SMART là 1 trong các phương pháp đem lại hiệu quả để có thể định hướng mục tiêu. Ví dụ cụ thể như về nguyên tắc smart sẽ hỗ trợ bạn hiểu rõ được hơn về nguyên tắc này. Chúc bạn sẽ áp dụng nguyên tắc SMART có được kết quả trong buôn bán và trong cuộc sống thường ngày.
Nếu như còn thắc mắc điều gì, vui lòng hãy để lại bình luận bên dưới. Đội ngũ 123job sẽ tích cực phản hồi đến những bình luận của các bạn. Chúc các bạn thành công!