Hạch toán thuế TNDN là nghĩa vụ với nhà nước mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ chức kinh doanh nào cũng cần phải thực hiện. Thấu hiểu tầm quan trọng này, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán thuế TNDN chi tiết nhất.
Thuế thu nhập là nghĩa vụ, bổn phận mà doanh nghiệp phải hoàn thành với nhà nước nhằm phục vụ các hoạt động xã hội, kinh tế chung. Cụ thể, nó là khoản tiền khá lớn trích từ doanh thu và ảnh hưởng một phần đến lợi ích của doanh nghiệp nên cần đảm bảo tính chính xác. Cũng vì lẽ này, các doanh nghiệp luôn đặt biệt quan tâm đến vấn đề này khiến người chưa có kinh nghiệm thường khá lúng túng, căng thẳng khi thực hiện. Với mong muốn giúp bạn đọc dễ dàng thực hiện nó hơn, dưới đây 123job.vn xin chia sẻ cách hạch toán thuế TNDN nhanh, đơn giản mà vô cùng chính xác.
I. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?
Thuế TNDN hiểu chính xác là gì?
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp?
Tính đến thời điểm hiện tại, chúng ta vẫn chưa có một khái niệm chính thống, cụ thể nào dành cho cụm từ thuế TNDN hay hạch toán thuế TNDN. Mặc dù vậy, nếu dựa theo các thông tư, nghị định đã được chính phủ công bố thì chúng ta cũng có thể tự đưa ra một định nghĩa khá là sát với cụm từ này như sau: “ Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.”
Theo quy định được ghi rõ trong luật thuế Việt Nam, tỷ lệ thuế suất sẽ dựa trên tài sản thu nhập hoặc tài sản chịu thuế. Thông thường, mức thuế suất để hạch toán thuế TNDN hiện nay là 20% trừ một số trường hợp đặc biệt sau:
- Doanh nghiệp hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí chịu mức thuế suất từ 32% đến 50%.
- Doanh nghiệp hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm như vàng, bạc, bạch kim… sẽ chịu mức thuế 50%. Trong trường hợp địa hình khai thác có 70% diện tích là khó khăn thì sẽ được giảm mức thuế suất xuống 40%.
- Một số doanh nghiệp nằm trong quy định tại điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính sẽ được hưởng mức thuế từ 10-20% nhằm khuyến khích hoạt động.
2. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2019
Theo quy định mới nhất 2019, công thức hạch toán thuế TNDN như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất Thuế TNDN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế = Doanh thu chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)
- Doanh thu chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ.
- Tổng doanh thu được tính từ tổng tất cả các nguồn thu nhập mà doanh nghiệp có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh… mà doanh nghiệp đã nhận được hoặc chưa nhận được.
- Các khoản lỗ liên kết là những khoản do doanh nghiệp tự chọn để bù vào khoản lỗ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí được trừ là các khoản chi phát sinh dựa theo các quy định hạch toán thuế TNDN đã được ban hành.
Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sẽ được miễn thuế đối với phần trích ra để lập quỹ nghiên cứu, phát triển tài năng. Do vậy, cách hạch toán thuế TNDN đối với những tổ chức kinh doanh loại hình này như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế – Quỹ khoa phát triển KH&CN) x Thuế suất Thuế TNDN.
II. Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách hạch toán chi phí thuế TNDN
1. Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 821 được hiểu đơn giản là tài khoản được dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp phát sinh trong năm. Cụ thể, nó được làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sau thuế của doanh nghiệp theo tài chính hiện hành. Trong đó, chi phí thuế doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế doanh nghiệp phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế và mức thuế suất doanh nghiệp phải chịu. Hàng quý, kế toán thuế chịu trách nhiệm hạch toán thuế TNDN tạm tính và đối chiếu với giấy tờ khai thuế để đảm bảo việc tính toán được diễn ra chính xác nhất.
2. Nội dung và kết cấu tài khoản 821
Nội dung,kết cấu tài khoản 821 phản ánh các quy định liên quan đến số thuế TNDN và phân chia doanh nghiệp thành bên nợ và bên có. Nhờ vậy, kế toán có thể xác định chi tiết các khoản thuế còn nợ hoặc được giảm hỗ trợ hạch toán thuế TNDN đơn giản, chính xác hơn. Cụ thể, các nội dung được đề cập đến như sau:
- Bên có: Trong trường hợp số thuế thu nhập phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm tính thì doanh nghiệp sẽ được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm. Trường hợp số thuế TNDN được ghi giảm do các sai sót của các năm trước sẽ được ghi giảm chi phí khi hạch toán thuế TNDN trong năm hiện tại. Ngoài ta, tại khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” cũng nêu rõ kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm thì doanh nghiệp cũng được xét vào bên có.
- Bên nợ: Doanh nghiệp được xếp vào diện bên nợ khi có chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm. Ngoài ra, trường hợp số thuế TNDN phải nộp bổ sung do có sai sót của các năm trước thì khi hạch toán nộp thuế TNDN trong năm hiện hành sẽ phải ghi tăng lên.
3. Hạch toán chi phí thuế TNDN một số nghiệp vụ
Trong nhiều trường hợp, do sai sót không trọng yếu của các năm về trước khiến việc hạch toán thuế TNDN tại năm hiện hành sẽ được tính tăng hoặc giảm. Cụ thể như sau:
- Trường hợp sai sót không trọng yếu dẫn đến việc phải bổ sung thuế của các năm trước dẫn đến việc tăng thuế của năm hiện tại sẽ được ghi: Chi phí thuế TNDN hiện hành là Nợ TK 8211; Thuế TNDN là Có 3334.
- Trường hợp sai sót không trọng yếu của các năm trước dẫn đến việc được ghi giảm thuế của năm hiện hành thì sẽ được ghi: Thuế TNDN là Nợ 3334; Chi phí thuế TNDN hiện hành là Có TK 8211.
III. Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính
Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính
1. Hạch toán thuế TNDN tạm nộp hàng quý
Theo quy định của luật thuế TNDN, hàng quý khi hạch toán thuế TNDN tạm phải nộp thì kế toán phản ánh số thuế cần ghi:
- Nợ TK 8211 là chi phí thuế TNDN
- Có TK 3334 là thuế TNDN.
Ngoài ra, khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước ghi:
- Nợ TK 3334 là thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Có sẽ ghi là TK 111, 112….
Lưu ý: Đối với trường hợp tạm tính ra không phải nộp thuế thì tháng đó bạn không cần phải tiến hành hạch toán thuế TNDN.
2. Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán
Cách hạch toán thuế TNDN sau quyết toán được quy định như sau:
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm tức doanh nghiệp đã nộp thừa tiền thì số chênh lệch sẽ được hạch toán ghi như sau: Nợ TK 3344 là thuế TNDN; Có TK 821 là chi phí thuế TNDN.
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm tức doanh nghiệp đã thiếu thừa tiền thì số chênh lệch sẽ được hạch toán ghi như sau: Nợ TK 821 là chi phí thuế TNDN; Có TK 3344 là thuế TNDN.
Để làm rõ hơn bạn có thể tham khảo tờ khai quyết thuế TNDN mẫu 03/TNDN để hạch toán thuế TNDN chính xác cần phải nộp trong năm hiện tại.
3. Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN
Cuối kỳ kết toán, hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN cần ghi theo quy định như sau:
- Trong trường hợp, TK 821 có số phát sinh lớn hơn số Có phát sinh thì sẽ được ghi như sau: Nợ TK 911 là xác định kết quả kinh doanh và Có TK 821 là chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Trái lại, trong trường hợp TK 821 có số phát sinh nhỏ hơn số Có phát sinh thì sẽ được ghi như sau: Nợ TK 821 là chi phí thuế TNDN hiện hành và Có TK 911 là xác định kết quả kinh doanh.
4. Hạch toán khoản tiền chậm nộp tiền thuế TNDN
Theo điều 17 của TT 151, các trường hạch toán thuế TNDN nộp chậm được quy định như sau:
- Trường hợp phạt nộp chậm do tính thấp hơn 80% số thuế phải nộp thì doanh nghiệp phải nộp phần tiền chậm nộp giữa số thuế phải nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán. Thời gian chậm nộp tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu.
- Trường hợp phạt nộp chậm khi phần chênh lệch giữa số thuế tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp quyết toán mà doanh nghiệp nộp chậm so với thời gian quy định thì thời gian nộp chậm tính từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày trực nộp thuế.
Cách hạch toán thuế TNDN nộp chậm như sau:
Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền chậm nộp x Số ngày chậm nộp x 0.03%
5. Hạch toán truy thu thuế TNDN
Hạch toán truy thu thuế TNDN được căn cứ vào kết quả thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
- Hạch toán tăng số tiền thuế TNDN bị truy thu: Nợ được ghi 4211 và Có sẽ được ghi 3334.
- Hạch toán giảm số tiền thuế TNDN bị truy thu: Nợ được ghi là 3334 và Có được ghi 111, 112.
Trong trường hợp doanh nghiệp nộp chậm tiền thuế truy thu thì tiền phạt nộp chậm sẽ được tính tương tự như công thức đã được nêu ở trên.
IV. Kết luận
Trên đây là các thông tin chi tiết liên quan đến hạch toán thuế TNDN mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hạch toán thuế TNDN là việc rất quan trọng đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình với nhà nước và tránh gặp phải các rắc rối về sau. Hy vọng những thông tin sẽ giúp bạn đọc thực hiện công việc này một cách chính xác.
Xem thêm
Cách tính thuế nhà thầu chính xác và chuyên nghiệp nhất
Thuế môn bài là gì? Cách nộp thuế môn bài 2020 chuẩn nhất
Thủ thuật tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất 2020