Thặng dư vốn cổ phần là gì? Đây là một thuật ngữ không hề xa lạ đối với công ty, doanh nghiệp. Nhưng trên thực tế, còn khá nhiều người chưa hiểu rõ. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để được 123job bật mí các kiến thức về thặng dư vốn cổ phần là gì nhé!

Trong bài viết dưới đây 123job sẽ chia sẻ tới bạn đọc một số kiến thức liên quan tới thặng dư vốn cổ phần là gì, ví dụ về thặng dư vốn cổ phần là gì, các quy chế pháp lý về thặng dư vốn cổ phần là gì? Đồng thời 123job sẽ bật mí tới bạn đọc câu trả lời cho câu hỏi “Có thể dùng thặng dư vốn cổ phần là gì để trả cổ tức hay không”. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu rõ hơn về thặng dư vốn cổ phần là gì nhé!

I. Định nghĩa đúng nhất về thặng dư vốn cổ phần là gì?

1. Thặng dư vốn cổ phần là gì?

Vậy theo cách hiểu của bạn, thặng dư vốn cổ phần là gì? Đúng vậy, nếu tách thuật ngữ trên thành các thuật ngữ riêng biệt như “thặng dư, vốn, cổ phần” thì hầu như là ai cũng sẽ đoán được ý nghĩa của nó và biết được nó nằm trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, để giải thích theo một cách học thuật, thì thặng dư vốn cổ phần là gì hay còn gọi là thặng dư vốn trong các công ty cổ phần, là phần giá trị thặng dư hoặc là phần chênh lệch giữa mức giá cổ phiếu và giá mà công ty cổ phần phát hành. Chúng ta có thể tính giá trị thặng dư vốn cổ phần là gì này qua công thức sau:

Thặng dư vốn cổ phần = (Giá phát hành - Mệnh giá) x SL cổ phần phát hành

Thặng dư vốn cổ phần là gì?Thặng dư vốn cổ phần là gì?

2. Ví dụ vốn thặng dư cổ phần là gì?

Để có thể giúp người đọc hiểu rõ hơn về “thặng dư vốn cổ phần là gì?”, chúng ta hãy cùng theo dõi về ví dụ sau đây:

Chẳng hạn như, công ty cổ phần XYZ đang thực hiện phát hành 300.000 nghìn cổ phiếu với mệnh giá là 250.000 đồng, vậy số tiền bán cổ phiếu dự kiến ban đầu là 75 tỷ. Tuy nhiên, do nhu cầu ngoài thị trường cần số cổ phiếu cao nên công ty XYZ đã tăng giá cổ phiếu lên 300.000 đồng, sau khi bán hết đã thu về được 90 tỷ đồng. Như vậy, khi bán hết số cổ phiếu trên thì chúng ta có thể nhận thấy phần giá trị thặng dư hay chênh lệch giữa giá ban đầu và mức giá bán thực tế đang là 15 tỷ đồng. Do đó, ta gọi 15 tỷ này là thặng dư vốn của công ty cổ phần XYZ. Ví dụ chi tiết về thặng dư vốn cổ phần là gì?

3. Khi nào vốn điều lệ của công ty được điều chỉnh

Việc tăng, giảm vốn điều lệ bắt buộc phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành. Chính vì vậy, các bạn cần nắm rõ các quy định theo thông tư số 19/2003/ TT - BTC (Hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần) để hiểu rõ về phần quy định của thặng dư vốn cổ phần là gì? Qua đó, thực chất mức vốn điều lệ sẽ được điều chỉnh như sau:

  • Mức vốn thặng dư được kết chuyển để bổ sung làm tăng vốn điều lệ. Việc kết chuyển mức khoản dư này phải đáp ứng theo quy định là khoản chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra của cổ phiếu quỹ, thì đồng nghĩa với việc công ty sẽ được sử dụng toàn bộ giá chênh lệch đó để làm tăng vốn điều lệ.

Khi nào vốn điều lệ của công ty được điều chỉnh

Khi nào vốn điều lệ của công ty được điều chỉnh
  • Có thể sử dụng phần chênh lệch tăng của nguồn giá trị thặng dư với giá vốn chưa bán để bổ sung làm tăng vốn điều lệ, trong trường hợp nếu số cổ phiếu đó chưa được bán hết.

Như vậy qua những thông tin được chia sẻ ở trên ta có thể dễ dàng hiểu được thặng dư vốn cổ phần là gì, các ví dụ về thặng dư vốn cổ phần là gì, cũng như là các quy định về thặng dư vốn cổ phần là gì. Tóm lại, thặng dư vốn cổ phần là gì sẽ bắt nguồn hình thành từ việc phát hành cổ phần, theo đó phần giá trị thặng dư này được chuyển vào thành cổ phần, và sau đó được kết chuyển vào phần vốn đầu tư chủ sở hữu ở trong tương lai.

II. Quy chế pháp lý về thặng dư vốn cổ phần trong công ty 

Như đã nói ở phần trên về ví dụ về thặng dư vốn cổ phần là gì, các quy định giúp điều chỉnh mức vốn điều lệ và thặng dư vốn cổ phần là gì?, thì cũng theo thông tư 19/2003/TT - BTC sẽ đề cập đến các quy chế pháp lý về thặng dư vốn cổ phần là gì trong công ty.

Các khoản chênh lệch tăng do mua, bán cổ phiếu quỹ; khoản chênh lệch do giá phát hành thêm cổ phiếu mới lớn hơn so với mệnh giá thì phải được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần là gì, chứ không hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp. Khoản giá trị thặng dư vốn cổ phần là gì này sẽ không bị tính thuế thu nhập doanh nghiệp hay thuế giá trị gia tăng.

Quy chế pháp lý về thặng dư vốn cổ phần trong công ty

Quy chế pháp lý về thặng dư vốn cổ phần trong công ty

Trong trường hợp mà giá bán cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá mua vào và giá bán cổ phiếu mới phát hành thêm thấp hơn so với mệnh giá thì phần chênh lệch này giảm sẽ không được hạch toán vào chi phí và không được dùng lợi nhuận doanh nghiệp để bù đắp, mà phải dùng vốn thặng dư vốn cổ phần là gì để bù đắp. Còn với trường hợp nguồn vốn thặng dư vốn cổ phần là gì không đủ thì phải dùng lợi nhuận sau thuế và các khoản quỹ của công ty để bù đắp.

III. Tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần làm như thế nào? 

Như trên chúng ta đã tìm hiểu các kiến thức về thặng dư vốn cổ phần là gì, ví dụ về thặng dư vốn cổ phần là gì và các quy chế pháp lý về thặng dư vốn cổ phần là gì? Vậy cách để tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần phải làm thế nào thì cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây nhé!

1. Có được đưa lợi nhuận để tăng vốn điều lệ công ty cổ phần?

Một trong những câu hỏi đầu tiên rất thắc mắc của các doanh nghiệp là: “Họ có được đưa lợi nhuận vào để làm tăng vốn điều lệ công ty cổ phần không?”

Chúng ta hoàn toàn có thể trả lời được câu hỏi trên qua những dẫn chứng sau đây. Theo điều 122 Luật Doanh nghiệp quy định rằng công ty cổ phần được tăng vốn điều lệ bằng các cách thức sau đây:

  • Chào bán cổ phần riêng lẻ.

  • Chào bán cổ phần cho các cổ đông hiện hữu.

  • Chào bán cổ phần ra công chúng.

Do vậy, công ty cổ phần có thể thực hiện việc tăng vốn bằng ba hình thức trên. Tuy nhiên, là đối với hình thức tăng vốn bằng phương thức chào bán cổ phần ra công chúng chỉ áp dụng cho công ty đại chúng, còn nếu công ty của bạn không phải là công ty đại chúng thì sẽ không áp dụng được phương pháp này.

Đồng thời, tại khoản 2 phần II mục A của Thông tư 19/2003/TT - BTC quy định về việc kết chuyển thặng dư vốn công ty cổ phần để bổ sung tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần như sau:

Khoản 2: (Phần II mục A) Việc kết chuyển thặng dư vốn cổ phần là gì để bổ sung vốn điều lệ của công ty cổ phần (theo quy định tại tiết điểm 1 mục A phần II) phải tuân thủ các điều kiện sau:

a. Đối với khoảng chênh lệch tăng giữa giá bán và giá vốn mua vào của cổ phiếu quỹ, công ty sẽ được sử dụng toàn bộ chênh lệch để tăng vốn điều lệ. Còn trong trường hợp, chưa bán hết cổ phiếu quỹ thì công ty chỉ được sử dụng phần chênh lệch tăng giữa nguồn thặng dư vốn so với tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán để bổ sung tăng vốn điều lệ. Nếu tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán bằng (lớn hơn) nguồn thặng dư vốn cổ phần là gì thì công ty chưa được điều chỉnh tăng vốn điều lệ bằng nguồn vốn này.

b. Đối với các khoản chênh lệch giữa giá bán so với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để thực hiện được các dự án đầu tư thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm kể từ khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào khai thác và sử dụng.

Có được đưa lợi nhuận để tăng vốn điều lệ công ty cổ phần?

Có được đưa lợi nhuận để tăng vốn điều lệ công ty cổ phần?

Đối với các khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để cơ cấu lại nợ và bổ sung vốn kinh doanh thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng dùng để bổ sung việc tăng vốn điều lệ sau 1 năm kể từ thời điểm kết thúc đợt phát hành.

c. Những nguồn thặng dư nêu tại tiết a, b của điểm 2 được chia cho các cổ đông dưới hình thức cổ phiếu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần cho từng cổ đông.

2. Tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần do cổ đông sáng lập góp thêm?

Dựa theo căn cứ vào quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp muốn tăng vốn điều lệ cần phải làm các thủ tục thông báo với Sở kế hoạch và đầu tư (Tỉnh/Thành phố) đặt trụ sở chính của công ty:

Đầu tiên là, hồ sơ tăng vốn cần chuẩn bị gồm có:

  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ.

  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về tăng vốn điều lệ công ty.

  • Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1 kèm trong Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

  • Danh sách cổ đông sáng lập theo Phụ lục I-7 kèm trong Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ + Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân công chứng của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

Tiếp theo là, quy trình để nộp hồ sơ:

a. Cách 1: Nộp hồ sơ qua mạng bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thông qua website dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ để nhận kết quả:

Sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ gồm có:

  • Hồ sơ tại mục I (hồ sơ doanh nghiệp scan được nộp trên website).

  • Giấy biên nhận.

  • Thông báo hồ sơ qua mạng hợp lệ.

Bước 3: Nộp hồ sơ đối chiếu:

  • Nộp một bản hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận một cửa Nhận hồ sơ - Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh/thành phố đặt trụ sở chính.

  • Đóng lệ phí nhà nước: miễn phí.

  • Đóng lệ phí công bố thông tin: 300.000 VNĐ.

  • Nhận giấy biên nhận hẹn trả kết quả.

b. Cách 2: Nộp trực tiếp bao gồm 2 bước sau:

Bước 1: Nộp một bản hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận một cửa Nhận hồ sơ - Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư (Tỉnh/thành phố) đặt trụ sở chính.

  • Đóng lệ phí nhà nước: 200.000 VNĐ;

  • Đóng lệ phí công bố thông tin: 300.000 VNĐ;

  • Nhận giấy biên nhận hẹn trả kết quả.

Bước 2: Nhận kết quả ngay tại Bộ phận một cửa Trả kết quả - Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố đặt trụ sở chính.

Tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần do cổ đông sáng lập góp thêm?

Tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần do cổ đông sáng lập góp thêm?

Mang theo giấy biên nhận tại bước 1 và Chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc căn cước công dân có công chứng của người nộp hồ sơ bản gốc để đối chiếu thông tin.

Thứ ba là, kết quả nhận được:

  • Giấy chứng nhận về đăng ký doanh nghiệp.

  • Xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp (như tăng vốn do nguồn thặng dư vốn cổ phần là gì)

Cuối cùng là, thời gian thực hiện: 3-5 ngày làm việc

3. Tư vấn việc tăng vốn điều lệ trong doanh nghiệp?

Có những câu hỏi của doanh nghiệp thắc mắc về việc tăng vốn điều lệ trong doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp chưa góp đủ vốn thì liệu có bị phạt không? Có được phép tăng vốn điều lệ công ty theo nguồn thặng dư vốn cổ phần là gì không ? Vậy có cần chứng minh có tiền hoặc tài sản gì để được tăng vốn hay không?

Để trả lời vấn đề đầu tiên: Doanh nghiệp không góp đủ vốn và tăng vốn điều lệ thì căn cứ theo Điều 28, Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực kế hoạch đầu tư quy định vi phạm về các quy định thành lập doanh nghiệp.

“3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký.”

Vấn đề thứ hai theo quy định về mức vốn đối với công ty cổ phần, thì trong Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định.

 Câu trả lời của vấn đề này sẽ là công ty có được phép tăng vốn điều lệ của nguồn thặng dư vốn cổ phần là gì trong trường hợp quy định tại Điều 5 và Điều 112 của Luật Doanh nghiệp 2020.

 Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần thì Hồ sơ bao gồm:

1. Thông báo về việc tăng vốn điều lệ có chữ ký của người đại diện theo pháp luật .

2. Quyết định về việc tăng vốn điều lệ của Đại hội đồng cổ đông và phải có chữ ký của Chủ tịch hội đồng quản trị.

3. Biên bản họp về việc tăng vốn điều lệ của Đại hội đồng cổ đông và phải có chữ ký của chủ tọa, thư ký cuộc họp hoặc cũng có thể là chữ ký của các cổ đông dự họp. Ngoài ra phải có đóng dấu treo của công .

4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc có thể là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

5. Xuất trình bản chính hoặc bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy đăng ký thuế.

4. Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập và tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần ?

Theo quy định tại Điều 51 và Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ - CP về đăng ký kinh doanh thì thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập và tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần bao gồm:

  • Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ;

  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về vấn đề tăng vốn điều lệ của công ty;

  • Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tăng vốn điều lệ của công ty;

  • Danh sách hội đồng quản đông sau khi thay đổi tỷ lệ vốn góp.

IV. Có thể dùng thặng dư vốn cổ phần để trả cổ tức hay không? 

Để có thể trả lời rằng “Có thể dùng thặng dư vốn cổ phần là gì để chi trả cổ tức không?” thì dựa trên cơ sở pháp lý là Luật Doanh nghiệp năm 2014 và thông tư số 19/2003/TT - BTC ngày 20/3/2003: Hướng dẫn điều chỉnh tăng hoặc giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong các công ty cổ phần có quy định như sau:

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 132 Luật DN 2014, quy định về chi trả cổ tức:

1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện dựa trên các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.

2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ dựa vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức sẽ được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ phần phổ thông khi có đủ những điều kiện sau đây:

a. Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo các quy định của pháp luật;

b. Đã trích lập các quỹ công ty, bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty;

c. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác khi đến hạn.

Có thể dùng thặng dư vốn cổ phần để trả cổ tức hay không?

Có thể dùng thặng dư vốn cổ phần để trả cổ tức hay không?

Đồng thời, tại tiết d, điểm 2 phần I của Thông tư 19/2003/TT-BTC quy định:

Trả cổ tức bằng cổ phiếu: Là việc mà công ty sử dụng nguồn lợi nhuận sau thuế được tích lũy để bổ sung tăng vốn điều lệ; đồng thời cũng góp phần tăng thêm cổ phần cho các cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của từng cổ đông trong công ty.

Vậy theo như trên, khi công ty cổ phần có nguồn thặng dư vốn cổ phần là gì và đã thanh toán hết các nghĩa vụ về tài chính như nộp thuế, trích lập quỹ dự phòng thì công ty có thể tăng vốn điều lệ hoặc chi trả cổ tức để trả cổ tức cho các cổ đông dưới hình thức cổ phiếu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông.

V. Kết luận

Trên đây là tất cả những thông tin chi tiết nhất dành cho bạn đọc về thặng dư vốn cổ phần là gì? Và các quy chế pháp lý về thặng dư vốn cổ phần là gì trong công ty hay việc sử dụng thặng dư vốn cổ phần là gì để trả cổ tức. Hy vọng với những thông tin về thặng dư vốn cổ phần là gì mà chúng tôi đã cung cấp sẽ thật sự hữu ích với bạn.