EBIT là gi - một công cụ hữu ích giúp bạn có thể xem xét dễ dàng khả năng doanh nghiệp kiểm soát các loại chi phí ra sao? Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận như thế nào khi không phải lo lắng về lãi vay và thuế?

EBIT là gì là một trong những thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong kinh doanh. Việc hiểu được giá trị này sẽ giúp cho nhà đầu tư, doanh nghiệp có thể nhìn nhận và đánh giá khách quan hơn tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vậy ebit là gì, lợi nhuận trước thuế là gì, sự khác nhau giữa chỉ số ebit và chỉ số ebitda là gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để được 123job bật mí ebit là gì nhé!

I. EBIT là gì

Trước tiên chúng ta cùng nhau tìm hiểu ebit là gì? EBIT là tên viết tắt của cụm từ Tiếng anh Earnings Before Interest and Taxes, được dịch sang nghĩa tiếng Việt là lợi nhuận trước lãi vay & thuế, hay còn được gọi là lợi nhuận trước thuế. Ebit là gì được thể hiện thông qua lợi nhuận kiếm được thông qua từ hoạt động kinh doanh. Vai trò của lợi nhuận trước thuế là loại bỏ được sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các công ty, doanh nghiệp khác nhau.

EBIT là gì

EBIT là gì

Và dưới đây là một số hạn chế của lợi nhuận trước thuế là gì mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc:

  • Không giống như chỉ tiêu ebitda là gì, khấu hao được bao gồm trong tính toán EBIT và có thể dẫn đến nhiều kết quả khác nhau khi so sánh với các công ty cùng ngành.
  • Ngoài ra, các công ty có khoản nợ lớn sẽ có khoản chi phí lãi vay cao hơn. EBIT loại bỏ chi phí lãi vay và do đó làm tăng thu nhập tiềm năng của công ty. 

1. Cách tính lợi nhuận trước thuế là gì? 

Để tính được giá trị EBIT là gì, bạn có thể áp dụng một trong ba công thức tính lợi nhuận trước thuế là gì như sau:

  • EBIT = Thu nhập – Chi phí hoạt động của doanh nghiệp. 
  • EBIT  = Thu nhập sau thuế + Thuế TNDN + Lãi vay.
  • EBIT = Lợi nhuận trước thuế  + Lãi vay.

2. Ví dụ về cách tính chỉ số EBIT

Để hiểu rõ hơn về cách tính lợi nhuận trước thuế là gì, bạn có thể theo dõi ví dụ ở ngay dưới đây:

Công ty A đang có dự định đầu tư vào một dự án nào đó. Báo cáo thu nhập của công ty A vào năm trước đó thể hiện:

  • Giá vốn hàng bán: 3 triệu USD.
  • Doanh thu: 10 triệu USD.
  • Lợi nhuận gộp: 7 triệu USD.
  • Chi phí hoạt động gồm: Chi phí bán hàng + chung + quản lý: 2 triệu USD.

Từ những số liệu trên chúng ta có thể dễ dàng tính được ebit là gì:

EBIT = 10 triệu USD – 3 triệu USD – 2 triệu USD = 5 triệu USD.

 Ví dụ về cách tính chỉ số EBIT

 Ví dụ về cách tính chỉ số EBIT

II. Chỉ số EBIT cho bạn thấy điều gì

  • Xác định được khả năng công ty có thể tạo ra được nguồn thu nhập như thế nào, có đủ để sinh lời hay không và có đủ khả năng để trả nợ không hoặc có thể tài trợ cho các hoạt động đang diễn ra.
  • EBIT là gì và thuế sẽ giúp cho các nhà đầu tư dễ dàng so sánh nhiều công ty với những tình huống khác nhau.
  • EBIT giúp nhà đầu tư so sánh được hai công ty ở trong cùng một lĩnh vực có mức thuế khác nhau
  • Chỉ số EBIT cũng là công cụ giúp ích cho quá trình phân tích sự thâm dụng nguồn vốn của các công ty. 

III. EBIT Margin là gì

Chỉ số EBIT Margin thể hiện hiệu quả quản lý đối với tất cả các chi phí hoạt động bao gồm cả giá vốn hàng hóa, chi phí bán hàng hay chi phí quản lý của doanh nghiệp.

1. Công thức tính chỉ số EBIT Margin

Công thức để tính chỉ số EBIT Margin là:

EBIT Margin = EBIT/ doanh thu thuần

2. Ví dụ về chỉ số EBIT Margin

Ví dụ một công ty có:

Chỉ số EBIT Margin = 9.767 tỷ đồng/ 46.161 tỷ đồng = 0.21 tỷ đồng.

EBIT Margin là gì

EBIT Margin là gì

IV. Tỷ số khả năng trả lãi là gì

1. Công thức tính tỷ số khả năng trả lãi

Tỷ số khả năng trả lãi = EBIT/Chi phí lãi vay

2. Ví dụ về tỷ số khả năng trả lãi

  • Chỉ số EBIT = 9.767 tỷ đồng
  • Chi phí lãi vay (I) = 479 tỷ đồng

Khi đó tỷ số khả năng trả lãi EBIT/I = 9.767 /479 = 20.4 tỷ đồng.

3. Ý nghĩa của tỷ số khả năng trả lãi

  • Nếu tỷ số khả năng trả lãi >1: Công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay.
  • Nếu tỷ số khả năng trả lãi
  • Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả được phần lãi, chứ không cho bạn biết doanh nghiệp đó có đủ khả năng để trả cả phần gốc lẫn phần lãi hay không.

V. Sự khác nhau giữa chỉ số EBIT và chỉ số ebitda là gì

EBIT là thu nhập trước lãi vay và thuế còn ebitda là thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao. Điểm khác nhau duy nhất là Ebit là gì không bao gồm khấu hao, còn ebitda là gì bao gồm cả khấu hao trong đó. Vì thế, còn có thể tính ebitda là gì bằng cách lấy ebit cộng với khấu hao.

Sự khác nhau giữa chỉ số EBIT và chỉ số ebitda là gì

Sự khác nhau giữa chỉ số EBIT và chỉ số ebitda là gì

VI. Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về ebit là gì, lợi nhuận trước thuế là gì và khái niệm ebitda là gì mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng thông qua bài viết trên giúp bạn hiểu hơn về ebitda là gì và biết cách phân biệt giữa chỉ số ebitda và chỉ số ebitda là gì. 123job cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại bạn trong những bài viết tiếp theo nhé!