Git là gì? Giống với hệ thống quản lý ở phiên bản khác, Git cũng đang hỗ trợ quản lý code và lịch sử thay đổi. Nhưng Git ưu việt hơn vì chúng có khả năng tách nhánh (branch) và hỗ trợ rất tốt cho teamwork. Hãy cùng theo dõi bài viết của 123job dưới đây.
Trong lúc lập trình và bạn vô tình xóa đi một đoạn code mà các bạn vẫn cần sử dụng tuy nhiên lại không biết cách khôi phục lại một đoạn code đã mất. Nhưng đối với những lập trình viên sử dụng phần mềm về quản lý phiên bản phân tán Git thì với điều này sẽ lại rất dễ dàng. Vậy, khái niệm Git là gì và lợi ích của Git là gì khi mang lại cho lập trình viên? Theo dõi bài viết mà 123job chia sẻ dưới đây để có thể tìm ra đáp án cho những câu hỏi này nhé!
I. Git là gì?
Git chính là một hệ thống để quản lý phiên bản phân tán (Distributed Version Control System – DVCS), nó chính là một trong các hệ thống quản lý phiên bản phân tán phổ biến nhất hiện nay. Git còn cung cấp cho mỗi lập trình viên một kho lưu trữ (repository) riêng chứa toàn bộ các loại lịch sử thay đổi.
Khái niệm Git là gì?
II. Git được hoạt động như thế nào?
Sự khác biệt chính giữa Git với bất kỳ VCS nào khác (có bao gồm Subversion…) là cách Git nghĩ về các dữ liệu của nó.
Về mặt khái niệm, hầu hết các hệ thống khác đều lưu trữ thông tin dưới dạng danh sách các thay đổi dựa trên file. Các hệ thống này (CVS, Subversion, Perforce, Bazaar, v.v.) coi thông tin chúng lưu giữ ở dưới dạng một tập hợp những file và sự thay đổi được thực hiện đối với mỗi file theo đúng thời gian.
Git không nghĩ đến hay lưu trữ dữ liệu của mình theo cách thức này. Thay vào đó, Git coi thông tin đã được lưu trữ sẽ là một tập hợp những snapshot – ảnh chụp toàn bộ nội dung tất cả những file tại một thời điểm.
Mỗi khi bạn “commit” thì Git sẽ “chụp” và tạo ra một snapshot cùng với một tham chiếu tới snapshot đó. Để hiệu quả, nếu những tệp không thay đổi, Git cũng sẽ không lưu trữ lại file - chỉ là một liên kết tới tệp giống file trước đó mà nó cũng đã lưu trữ. Git nghĩ về dữ liệu của nó sẽ giống như dưới đây:
Cách Git hoạt động như nào?
Đây chính là điểm khác biệt quan trọng giữa Git và gần như là tất cả những VCS khác. Nó khiến Git cần phải xem xét lại hầu hết mọi khía cạnh trong kiểm soát phiên bản mà hầu hết những hệ thống khác đã sao chép từ nhiều thế hệ trước. Điều này sẽ làm cho Git giống như là một hệ thống tệp nhỏ cùng với một số công cụ cực kỳ mạnh mẽ để được xây dựng trên nó, thay vì chỉ đơn giản đó là một VCS.
Xem thêm: Hệ thống thông tin là gì? Cơ hội việc làm cho ngành hệ thống thông tin
III. Sự giống và khác giữa Git với các hệ thống quản lý phiên bản lập trình khác
1. Giống nhau:
Vì Git cũng là một hệ thống để quản lý phiên bản (viết tắt là: VCS), vậy nên Git hỗ trợ:
- Quản lý code và lịch sử thay đổi: Ví dụ, khi bạn chỉnh sửa mã code và “trót dại” tạo ra một đống bug? Bạn muốn quay trở lại với trạng thái trước khi “nghịch ngợm”? Nếu không sử dụng VCS, các bạn sẽ phải sao chép lại file trước khi chỉnh sửa và đồng thời phải thường xuyên cập nhật các tên thư mục và tên file.
- Làm việc nhóm:
- Khi những thành viên trong nhóm muốn trao đổi mã code với nhau tuy nhiên nếu không dùng VCS, họ sẽ cần phải:
- Chép từng module và đoạn code vào usb sau đó đưa cho nhau
- Hoặc gửi những đoạn code nhỏ qua ứng dụng: chat, mail…
- Những cách trên đều rất thủ công và tốn resources, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các VCS ( sẽ bao gồm Git) ra đời để có thể khắc phục điều này.
2. Khác nhau:
- Git tiếp cận theo hướng đúng phân tán (distributed approach) trong khi những VCS khác tiếp cận theo hướng tập trung (centralized).
- Điểm khác biệt lớn nhất của Git đó là gì? Đó là khả năng về tách nhánh (branch). Nhờ vào khả năng này thì Git đã mang đến với nhiều tính năng vượt trội
IV. Vai trò của Git là gì ở trong phát triển phần mềm
Ngày nay, bất cứ dự án phần mềm nào cũng nên phải áp dụng GIT, vì vậy GIT là gì để giúp bạn giải quyết một số vấn đề quan trọng như sau:
1. Là nơi có thể lưu trữ source code
Hãy tưởng tượng GIT chính là một “đám mây” lưu trữ như là: Google Drive, Dropbox, tuy nhiên GIT được thiết kế riêng để có thể lưu trữ source code.
2. Quản lý phiên bản source code
Hãy tưởng tượng bạn cũng đang phát triển một sản phẩm có nhiều người sử dụng. Vì vậy sản phẩm có nhiều người sử dụng, nên yêu cầu về tính ổn định phải cực kỳ cao. Vì yêu cầu tính ổn định cao nên các bạn không được phép code trực tiếp vào những phiên bản source code đang chạy ổn định mà cần phải code vào một phiên bản khác – gọi là phiên bản của dev. Trong lúc bạn đang code ở phiên bản dev, thì phiên bản chạy ổn định vẫn có nhiều cập nhật hằng ngày. Vậy vấn đề gặp phải đó là làm sao để có thể phát triển được các phiên bản source cùng lúc. Thì đối với GIT, việc phát triển các phiên bản cùng lúc là vô cùng dễ dàng, việc code thêm ở phiên bản này cũng sẽ không ảnh hưởng tới code ở phiên bản khác nhau.
3. Có thể merge code (ghép code) từ nhiều người
Đây chính là một trong nhiều lý do quan trọng nhất khiến cho người ta sử dụng VCS nói chung và GIT nói riêng. Đối với GIT, việc merge code từ nhiều người cũng có thể diễn ra tự động, nếu ở trong quá trình merge code mà nó có thể xảy ra xung đột (mà GIT gọi là conflict) thì GIT cũng sẽ cảnh báo để chúng ta biết.
4. Blame code
Giả sử bạn cần phải sửa code của người khác, khi đọc code thì bạn phát hiện một đoạn code ngu kinh khủng, các bạn muốn tìm xem ai chính là người code đoạn này để mắng cho bõ tức. Thì GIT cũng có thể cho bạn biết đó chính là kẻ nào.
Xem thêm: Mã nguồn mở là gì? Những điều hữu ích bạn chưa biết về mã nguồn mở
V. Một số khái niệm cơ bản trong Git là gì?
1. Kho dữ liệu – Repository
Kho dữ liệu - Repository Repository là nơi quản lý, lưu trữ tất cả mọi thông tin cần thiết cũng như các sửa đổi và lịch sử sửa đổi trong toàn bộ dự án. Hiện nay, có hai loại repository chính là local repository và remote repository.
2. Snapshot
Cơ chế lưu trữ nhiều phiên bản của Git là sau mỗi lần các bạn thực hiện lưu trạng thái đều cũng sẽ tạo ra một hình ảnh chụp có lưu lại tất cả các nội dung trong tập tin và thư mục tại thời điểm đó sau đó tham chiếu tới snapshot. Nếu như tập tin không có thay đổi để hiệu quả hơn thì Git cũng sẽ không lưu trữ tập tin đó lại mà chỉ tạo ra một liên kết với tập tin gốc đã được tồn tại trước đó. Sau đó, khi cần thì các bạn có thể khôi phục và sử dụng lại một snapshot là được. Đây cũng chính là lợi thế khi bạn lưu dưới dạng snapshot sẽ giúp cho Git tiết kiệm không gian lưu trữ vô cùng hiệu quả.
3. Commit
Commit chính là thao tác báo cho hệ thống biết các bạn có muốn lưu lại ở trạng thái hiện hành hay không sau đó ghi nhận lại lịch sử những cách xử lý đã thực hiện như là: xóa, cập nhật, thêm nhiều thư mục nào đó ở trên repository.
4. Clone
Nếu như bạn cần phải có một bản sao của kho chứa Git có sẵn thì có thể là dự án mà bạn tham gia chỉ cần thực hiện Clone. Đây là điểm giúp cho Git khác biệt hơn so với một vài hệ thống quản lý phiên bản mã nguồn khác nhau. Bởi vì, Clone chính là tạo ra một bản sao của gần như là tất cả những gì của repository mà máy chủ đang cần lưu trữ. Bạn sẽ có được tất cả lịch sử đã xảy ra ở trên hệ thống và có thể quay lại, undo lại bất kỳ thời điểm commit nào một cách dễ dàng nhất.
5. Push
Lệnh Push thường xuyên được sử dụng để đưa ra nội dung kho lưu trữ cục bộ lên server và nó cũng chính là cách bạn chuyển giao những commit từ kho lưu trữ cục bộ lên server.
6. Fetch
Lệnh này sẽ cho phép việc truy cập vào Repository trên server và kéo toàn bộ những dữ liệu mà các bạn chưa có được từ Repository trên server về.
7. Full
Lệnh này sẽ lấy toàn bộ các dữ liệu ở Repository ở server và gộp vào cái branch hiện tại mà các bạn đang làm việc.
8. Branch
Nhánh là khái niệm rất hay ở trong Git đối với nhánh và bạn có thể tách riêng những tính năng của dự án sau đó thử nghiệm những tính năng mới dễ dàng hơn. Hay các bạn cũng có thể sử dụng nhánh để có thể khắc phục cũng như hoàn chỉnh lỗi bất kỳ nào đó trong dự án.
9. Master
Master là nhánh chính của tất cả những Repository của bạn và nó cũng bao gồm những thay đổi và commit đã được thực hiện gần nhất.
10. Tags
Tags cung cấp cách để có thể theo dõi được những commit quan trọng. Nó sẽ đóng vai trò là con trỏ khi nhưng tags chú thích đã được lưu trữ dưới dạng đầy đủ nhất.
11. Upstream
Upstream thường đề cập đến nhiều nơi bạn pusch các thay đổi của mình và thường sẽ là những nhánh chính.
12. Origin
Origin chính là phiên bản mặc định của repository và nó sẽ còn vai trò là bí danh trong hệ thống để có thể liên lạc được với những nhánh chính.
Xem thêm: QR code (quick response code) là gì? Kiến thức cần biết về mã QR Code
VI. Những lệnh Git cơ bản mà Developer nên biết
Lệnh 1: Git config được sử dụng để set user name và email của bạn trong main configuration file. Cách sử dụng: Được sử dụng để kiểm tra tên và check email bên trong cấu hình dùng.
Lệnh 2: Git init thường được sử dụng để có thể khởi tạo 1 git repository đối với 1 project mới hay đã có. Cách sử dụng: git init bên trong các thư mục gốc của dự án.
Lệnh 3: Tác dụng của Git Clone: Dùng để copy 1 git repository từ các remote source. Cách sử dụng: git clone <:clone git url:>
Lệnh 4: Git Status có tác dụng là check trạng thái của những file mà bạn đã thay đổi trong thư mục làm việc. Nó cũng có thể là tất cả các thay đổi cuối cùng từ lần commit cuối. Cách sử dụng: git status ở trong thư mục làm việc.
Lệnh 5: Có tác dụng thêm những thay đổi đến stage/index ở bên trong thư mục khi làm việc. Cách sử dụng: git add
Lệnh 6: Tác dụng của git commit đó là một action đối với mục đích lưu lại một snapshot của những thay đổi bên trong thư mục làm việc. Và những thư mục và tập tin đã được thay đổi đều nằm bên trong Staging Area. Cách sử dụng: git commit -m ”
Lệnh 7: git push/git pull Push hay Pull là những thay đổi đến remote. Nếu bạn đã add và committed những thay đổi sau đó bạn muốn đẩy nó lên hoặc remote của bạn đã update thì các bạn sẽ apply tất cả các thay đổi đó trên code của mình. Cách sử dụng: git pull <:remote:><:branch:> and git push <:remote:><:branch:>
Lệnh 8: Lệnh sẽ được thực hiện liệt kê tất cả những branch (nhánh). Cách sử dụng: git branch hoặc git branch -a
Lệnh 9: Có tác dụng khi chuyển sang một branch khác. Cách sử dụng như sau: git checkout <: branch:> hay ** _ git checkout -b <: branch:> nếu như là bạn đang muốn tạo hay có thể chuyển sang bằng một chi nhánh mới.
Lệnh 10: Tác dụng của git stash đó là lưu những thay đổi mà bạn không mong muốn commit ngay lập tức. Cách sử dụng: git stash ở trong thư mục sẽ làm việc cùng bạn.
Lệnh 11: Tác dụng của lệnh chính là merge 2 branch lại với nhau. Cách sử dụng: Sẽ chuyển tới branch nếu như bạn mong muốn merge sau đó sử dụng git merge <:branch_ban_muon_merge:>
Lệnh 12: Tác dụng của lệnh đó là bỏ một tập tin ra khỏi Staging Area để bạn không phải bị commit theo. Cách sử dụng: git reset HEAD tên_file
Lệnh 13: Có tác dụng check remote/source mà các bạn có hay thực hiện bạn có hoặc add thêm remote. Cách sử dụng như sau: Dùng git remote để kiểm tra rồi liệt kê. Sử dụng git remote add <: remote_url:> để thêm.
Lệnh 14: Tác dụng của nó chính là để đưa một tập tin vào Staging Area. Cách sử dụng: git add tên_file hay nếu như bạn muốn thêm hết file trong thư mục thì thực hiện git add all.
VII. Những lợi ích mang lại của Git là gì?
Những lợi ích mang lại của Git là gì?
Git có thể giúp cho các bạn giải quyết triệt để và nhanh chóng những vấn đề như:
- Lưu lại các phiên bản khác nhau của mã nguồn trong dự án phần mềm.
- Khôi phục lại những mã nguồn từ một phiên bản bất kỳ nào khác.
- Hỗ trợ so sánh dễ dàng hơn giữa các loại phiên bản.
- Phát hiện được những vị trí và những phần mà người khác đã chỉnh sửa để làm phát sinh lỗi.
- Khôi phục lại các tập tin khi bị mất đi.
- Thử nghiệm và mở rộng những tính năng của dự án một cách dễ dàng hơn mà không làm ảnh hưởng đến những phiên bản chính.
- Hỗ trợ phối hợp việc thực hiện dự án trong một nhóm để mang lại nhiều hiệu quả hơn.
- Git đảm bảo sẽ không có xung đột code giữa những lập trình viên trong một nhóm.
- Chỉ cần có clone thì mã nguồn từ kho chứa hay clone một phiên bản thay đổi nào đó từ kho chứa hoặc một nhánh nào đó từ kho chứa đó là lập trình viên có thể bắt tay vào làm việc ở mọi lúc mọi nơi.
VIII. Lưu ý khi làm việc với Git là gì
- Hãy lưu ý bạn không nên commit nếu như chưa hoàn tất process. Bạn nên test những thay đổi của bạn trước khi public.
- Nên commit thường xuyên bằng cách có thể tách nhỏ từng commit của bạn và commit thường xuyên. Điều này cũng sẽ hỗ trợ cho nhiều thành viên trong nhóm dễ dàng tích hợp các công việc của họ hơn.
- Viết những ghi chú commit để cho các thành viên khác ở trong nhóm biết các thay đổi của bạn đã được thực hiện. Nếu thực hiện càng cụ thể cũng như chi tiết thì càng tốt.
- Bạn cần phải tận dụng các lợi ích của branch để giúp cho bạn dễ dàng theo dõi những dòng phát triển khác nhau.
- Bạn cũng nên theo một Git Workflow để có thể đảm bảo sự đồng nhất giữa nhiều thành viên trong nhóm.
Xem thêm: Swift code là gì? Mã swift code 5 ngân hàng phổ biến tại Việt Nam
IX. Kết luận
Trên đây, là tất cả những thông tin cơ bản liên quan đến khái niệm Git là gì mà chúng tôi mong muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng rằng, sau khi đã tham khảo kiến thức trên thì bạn đã hiểu Git là gì cũng như các lợi ích mà Git mang lại cho nền tảng về công nghệ thông tin hiện nay.