Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Ý nghĩa của báo cáo kết quả kinh doanh? Những lưu ý về các điều khoản trong báo cáo kinh doanh. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn tất cả những thông tin hữu ích nhất về báo cáo kết quả kinh doanh.
Trong kinh doanh, chúng ta thường nghe nói đến mẫu báo cáo kết quả kinh doanh trong hoạt động kinh doanh lên cấp trên. Vậy có bao giờ bạn tự hỏi mẫu báo cáo kết quả kinh doanh là gì chưa? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh.
I. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH LÀ GÌ?
Báo cáo kết quả kinh doanh là gì?
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh là mẫu báo cáo tài chính tổng hợp, thể hiện tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp trong một hoạt động kinh doanh nào đó. Thông qua các mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thì cấp trên có thể thấy được lợi nhuận, nguồn đầu tư của các dự án, các hoạt động kinh doanh cũng như tình hình kinh doanh của công ty ở hiện tại.
Cách xác định kết quả kinh doanh thường được tính theo sự cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo công thức dưới đây:
- Tổng doanh thu thuần = Tổng chi phí + Tổng lợi nhuận
- Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Các khoản giảm trừ
- Các khoản giảm trừ = Chiết khấu thương mại + Giảm giá bán hàng + Hàng hóa bị trả lại + Thuế
II. KẾT CẤU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỦA BÁO CÁO
Các chỉ tiêu của báo cáo kết quả kinh doanh
1. Hoạt động kinh doanh chính
Trong kinh doanh, hoạt động kinh doanh thường được thể hiện qua 3 tiêu chí rõ ràng sau:
- Doanh thu thuần và bán hàng cung cấp về dịch vụ: đây là nguồn doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí. Thông thường thì đây sẽ là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu doanh thu.
- Chi phí vốn của hàng hóa thể hiện giá để làm ra hàng hóa, dịch vụ.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng
2. Hoạt động tài chính
Hiện tại đối với các công ty thì báo cáo tài chính được thể hiện qua 2 chỉ tiêu:
- Doanh thu tài chính từ các nguồn như lãi tiền gửi, lãi từ đầu tư,...
- Chi phí tài chính gồm chi phí vay lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá,...
3. Hoạt động khác
Các hoạt động khác sẽ bao gồm các hoạt động không nằm trong kinh doanh chính và hoạt động tài chính và thông thường nó sẽ chiếm tỷ lệ rất nhỏ
- Thu nhập từ lãi thanh lý, bồi thường hợp đồng,...
- Các chi phí khác như lỗ thanh lý, nhượng bán tài sản,...
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
4. Lợi nhuận
Đối với lợi nhuận thì sẽ gồm có lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận trước thuế gồm lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Còn lợi nhuận sau thuế bao gồm lợi nhuận trước thuế trừ đi các khoản thuế
5. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh hiệu quả
Muốn phân tích mẫu báo cáo kết quả kinh doanh hiệu quả thì chúng ta cần làm theo những bước sau:
Bước 1: Theo dõi riêng doanh thu và chi phí để có thể dễ dàng kiểm soát tình hình kinh doanh.
Bước 2: Tính toán tỷ trọng của từng nguồn doanh thu trong tổng doanh thu, tỷ trọng chi phí trong tổng chi phí
Bước 3: Theo dõi sự thay đổi và có những điều chỉnh phù hợp
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CÓ Ý NGHĨA GÌ
Như đã nói, mẫu báo cáo kết quả kinh doanh giúp chúng ta nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, theo dõi được các khoản lợi nhuận, doanh thu, chi phí đầu tư tài chính trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thì người ta có thể đánh giá kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó và có thể đoán được tương lai của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh cũng cho thấy được mối quan hệ trong kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững được cần có các mối quan hệ, các nguồn đầu tư để có thể đầu tư trang thiết bị sản xuất cho doanh nghiệp. Khi máy móc hiện đại, tình hình kinh doanh hiệu quả thì các doanh nghiệp sẽ nghĩ đến việc mở rộng kinh doanh. Và khi ấy mẫu báo cáo kết quả kinh doanh sẽ theo dõi các khoản lợi nhuận cho công ty, doanh nghiệp.
Ngoài ra, mẫu báo cáo kết quả kinh doanh còn đánh giá được mức độ đóng góp cho xã hội của doanh nghiệp đó như sử dụng tốt nguồn nhân lực, tạo công ăn việc làm cho lao động,...
IV. MỘT SỐ LƯU Ý CÁC KHOẢN MỤC TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Trong mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thường có rất nhiều các khoản mục, do đó người đọc cần hiểu rõ về các khoản mục thì mới có thể hiểu được mẫu báo cáo kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm, dịch vụ đã bán ra cho khách hàng, cách tính doanh thu bán hàng đòi hỏi sự chính xác cao
- Các khoản giảm trừ doanh thu: gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu,...
- Doanh thu thuần: là khoản doanh thu mà doanh nghiệp thực chất được hưởng
- Giá vốn hàng bán: Là chi phí trực tiếp của doanh nghiệp trong khi cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
- Lợi nhuận gộp: Là phần lợi nhuận sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn của hàng hóa
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm chi phí vận chuyển, quảng cáo,... là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh
- Doanh thu tài chính, chi phí tài chính: là các nguồn phí liên quan đến huy động vốn của doanh nghiệp
- Chi phí thuế TNDN:là khoản thuế phát sinh trong kỳ
- Lợi nhuận trước và sau thuế: Là phần lợi nhuận sau cùng của doanh nghiệp
- Lãi suất cơ bản trên cổ phiếu: đây là khoản lãi suất được tính theo lợi nhuận sau thuế chia cho số cổ phiếu đang lưu hành trong thị trường.
V. MỘT SỐ HỆ SỐ PHÂN TÍCH ĐÁNG CHÚ Ý TỪ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Các hệ số của báo cáo kết quả kinh doanh
1. Biên lợi nhuận
Biên lợi nhuận gồm có:
- Biên lợi nhuận ròng là lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần và biên lợi nhuận gộp là lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần góp phần thể hiện mức lợi nhuận tính trên doanh thu thuần của mỗi sản phẩm, dịch vụ.
- Biên lợi nhuận hoạt động là lợi nhuận trước thuế và lãi vay/Doanh thu thuần là hệ số chỉ mức độ sinh lời thuần túy của doanh nghiệp
- Biên EBITDA: lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao/Doanh thu thuần
2. Tỷ suất sinh lợi
- Tỷ suất sinh lợi trên tài sản thể hiện mức độ sinh lợi từ mỗi đơn vị tài sản doanh nghiệp
- Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu thể hiện mức sinh lợi từ mỗi đơn vị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
VI. CÁC CHI TIẾT CĂN BẢN NHẤT CỦA MỘT BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chuẩn
Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp mà mỗi nơi sẽ có những mẫu báo cáo kết quả kinh doanh phù hợp. Một mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thường được trình bày một cách ngắn gọn, gọn gàng và dễ hiểu.
Đối với một mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thì sẽ gồm những phần cơ bản sau:
- Phần mở đầu của mẫu báo cáo kết quả kinh doanh sẽ gồm có tên doanh nghiệp, địa chỉ, thời gian báo cáo số liệu,...
- Phần nội dung được coi là phần quan trọng nhất của mẫu báo cáo kết quả kinh doanh, gồm có các số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh như nguồn đầu tư, lợi nhuận thu được,... Đây là phần mà người đọc sẽ thấy được chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nên đòi hỏi sự chính xác cao độ.
VII. KẾT LUẬN
Như vậy, qua bài viết trên các bạn đã hiểu được báo cáo kết quả kinh doanh là gì, ý nghĩa và một số lưu ý về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh. Mong rằng bài viết sẽ đem lại những điều lý thú đối với những nhân viên kinh doanh đang muốn tìm hiểu về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh.