Trong quá trình lập Báo cáo tài chính thì thuyết minh Báo cáo tài chính là một trong những công việc quan trọng cần phải làm. Vậy cần lưu ý gì khi lập thuyết minh Báo cáo tài chính hay nộp Bản thuyết minh BCTC qua mạng như thế nào hãy cùng tìm hiểu nhé!
I. Thuyết minh Báo cáo tài chính
1. Thuyết minh Báo cáo tài chính là gì?
Thuyết minh Báo cáo tài chính là bản được lập ra để giải thích những thông tin và bổ sung ý nghĩ cho chung để người đọc nắm rõ về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Khi đọc Bản thuyết minh Báo cáo tài chính bất kỳ nhà đầu tư nào cũng có thể hiểu một cách đầy đủ và chính xác nhất về tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.
2. Thuyết minh BCTC gồm những nội dung nào?
Dù cách viết khác nhau, nhưng tựu chung lại mỗi Bản thuyết minh Báo cáo tài chính thường gồm những nội dung cơ bản sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng
- Các chính sách kế toán áp dụng
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả HĐKD
- Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong Báo cáo tài chính lưu chuyển tiền tệ
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp đã có mẫu thuyết minh Báo cáo tài chính kèm theo vì đây là phần bắt buộc của Báo cáo tài chính. Tuy nhiên, không có một tiêu chuẩn cụ thể nào quy định về độ chính xác và rõ ràng của thuyết minh Báo cáo tài chính. Vậy nên, có thể thấy thông thường các công ty sẽ công bố những thông tin trong thuyết minh Báo cáo tài chính ít nhất bằng yêu cầu tối thiểu của luật pháp để tránh những rắc rối không đáng có. Và sự tối thiểu ấy được thể hiện bao nhiêu, như thế nào tùy thuộc vào phán xét chủ quan của đội ngũ quản lý doanh nghiệp. Tóm lại, Bản thuyết minh Báo cáo tài chính càng minh bạch càng tốt, nhưng vẫn phải đảm bảo các bí mật thương mại và bí quyết duy trì khả năng cạnh tranh của công ty.
II. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
1. Mục đích của Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một phần không không thể thiếu trong quá trình lập Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và được lập nên với mục đích:
- Phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ để người đọc hiểu rõ hơn
- Có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài chính
- Mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể.
2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Về nguyên tắc lập, doanh nghiệp lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính dựa trên những quy định của Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ Báo cáo tài chính này. Đồng thời khi lập Báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm dạng đầy đủ và dạng tóm lược thì doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực về cách lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
Về nội dung trình bày trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cần phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây:
- Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác (các thông tin trọng yếu)
- Các thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính cũng như các chính sách kế toán cụ thể được chọn, áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng
- Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác mà lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp
Để Bản thuyết minh có ý nghĩa thì người lập phải trình bày một các có hệ thống và phù hợp với thứ tự trong Báo cáo tài chính. Số thứ tự trong thuyết minh được doanh nghiệp chủ động sắp xếp theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
3. Cơ sở lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính được lập nên với cơ sở là căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
- Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác
4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
a. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Trong phần này, người lập cần nêu rõ các vấn đề sau:
- Hình thức sở hữu vốn gồm có công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thuyết minh rõ
- Lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh có thể là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh. Cần nêu rõ và cụ thể
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến BCTC: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến BCTC của doanh nghiệp
- Cấu trúc doanh nghiệp gồm danh sách các công ty con, danh sách các công ty liên doanh, liên kết, danh sách các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
b. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Ở đây, người lập cần nêu cụ thể 2 vấn đề sau: ký kế toán năm và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
c. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán nào: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, Chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.
d. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
- Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán: Ngân hàng lựa chọn tỷ giá để áp dụng trong kế toán; Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại tài sản; Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả; Các loại tỷ giá áp dụng trong giao dịch khác
- Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (hay còn gọi là lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền đối với các khoản mục được ghi nhận theo giá trị hiện tại, giá trị phân bổ, giá trị thu hồi…
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
- Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính cần chia thành 6 phần riêng đối với: chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, các khoản cho vay, các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác và các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính
- Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho gồm nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư gồm nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính, nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) chia thành hai phần: Đối với bên góp vốn và đối với bên nhận vốn góp (bên thực hiện việc điều hành, phát sinh chi phí chung)
- Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại gồm nguyên tắc kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại, nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
- Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
- Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả bao gồm nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả và phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện
- Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hợp đồng xây dựng
- Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (kể cả số trích trước), lỗ chênh lệch tỷ giá của kỳ báo cáo không?
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không? Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: Nêu rõ các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác với mục đích giúp cho người sử dụng hiểu được là Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trên cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
e. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn
Nguyên tắc xác định giá trị:
- Các khoản đầu tư tài chính;
- Các khoản phải thu;
- Các khoản phải trả;
- Hàng tồn kho;
- TSCĐ, Bất động sản đầu tư;
- Các tài sản và nợ phải trả khác.
f. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
- Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán” là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán. Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh BCTC năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: Bảng Cân đối kế toán năm nay; Sổ kế toán tổng hợp; Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
- Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ
- Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do
- Trường hợp doanh nghiệp có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh BCTC
g. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh BCTC năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay; Sổ kế toán tổng hợp; Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
- Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết phù hợp với số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ
- Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh BCTC.
h. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh BCTC năm trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay; Sổ kế toán tổng hợp; Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
i. Những thông tin khác
- Ngoài những thông tin quan trong đã trình bày, doanh nghiệp có thể trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể
- Tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định từ điểm 1 đến điểm 7 của phần này, doanh nghiệp có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết
III. Tổng hợp những Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phổ biến nhất
1. Mẫu thuyết minh Báo cáo tài chính theo thông tư 200
2. Mẫu thuyết minh Báo cáo tài chính theo thông tư 133
3. Mẫu thuyết minh Báo cáo tài chính theo thông tư 107
4. Mẫu thuyết minh Báo cáo tài chính theo quyết định 48
IV. Hướng dẫn nộp thuyết minh Báo cáo tài chính qua mạng
1. Thao tác gửi Thuyết minh Báo cáo tài chính qua mạng
Để tránh trường hợp lỗi không gửi được thuyết minh báo cáo tài chính hoặc những thắc mắc liên quan đến thuyết minh báo cáo tài chính như có cần nộp thuyết minh báo cáo tài chính không, không nộp thuyết minh báo cáo tài chính có bị phạt không, gửi thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng như thế nào… bài viết dành riêng một phần để hướng dẫn cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính. Thao tác gửi bản Thuyết minh báo cáo tài chính gồm 5 bước sau đây:
Bước 1: Truy cập và liên kết sau đó, màn hình sẽ hiện ra như sau:
Bước 2: Click chọn “Đăng nhập”
- “Tên đăng nhập”: Đánh mã số thuế công ty vào, ví dụ: 1000256123
- “Mật khẩu”: Đánh mật khẩu mà mình đã cài từ trước vào, ví dụ: 123789
- “Đối tượng”: chọn “người nộp thuế”
- Chọn “Đăng nhập”
Sau đó màn hình sẽ hiện lên giao diện như sau
Bước 3: Chọn “Tra cứu”
- Tìm đến “Bộ báo cáo tài chính” đã gửi qua mạng
- Tích vào hình mũi tên màu xanh trong cột “gửi phụ lục”
Bước 4: Trong mục “Phụ lục” chọn “Thuyết minh báo cáo tài chính”
- Chọn “Chọn tệp phụ lục”
- Tìm đến ổ lưu thuyết minh báo cáo tài chính, ví dụ: lưu ngoài thư mục với tên file: Bản thuyết minh báo cáo tài chính.docx
Bước 5: Chọn “Open”
- Chọn “ký điện tử
- Hệ thống hỏi mã pin: Đánh mã pin vào, ví du mã pin: 123abc
- Chọn “Nộp phụ lục”
2. Kiểm tra xem tờ khai đã gửi được chưa?
Để kiểm tra xem tờ khai đã được gửi chưa bạn thực hiện thao tác như sau:
- Chọn “Tra cứu”
- Chọn đến trang gửi gần đây nhất
Khi cột cuối cùng có thông báo “Cơ quan thuế chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của NNT” thì khi đó hồ sơ đã gửi thành công.
V. Kết luận
Trên đây là cách gửi thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng mà bạn cần biết. Bên cạnh đó, bài viết còn hướng dẫn làm thuyết minh báo cáo tài chính cũng như cung cấp các mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200, thông tư 133… Tuy bài viết đã cung cấp khá đầy đủ những thông tin về bản thuyết minh báo cáo tài chính nhưng cũng không thể giải đáp hết mọi thắc mắc một cách chi tiết và cụ thể nhất như lỗi không nộp được thuyết minh báo cáo tài chính, có bắt buộc nộp thuyết minh báo cáo tài chính không, cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200, thuyết minh báo cáo tài chính tiếng anh là gì, mẫu thuyết minh báo cáo tài chính file excel… Cuối cùng cảm ơn và hẹn gặp lại trong bài viết tới!