Bạn không hiểu thuật ngữ giá fob là gì, giá cif là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa? Phân biệt FOV và CIF như thế nào? Cùng 123job.vn tìm hiểu thông tin trong bài viết này nhé!
Trong ngành xuất nhập khẩu chúng ta thường biết về 2 điều kiện giao hàng là FOB, CIF. Vậy FOB là gì? CIF là gì? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin về giá fob là gì và giá cif là gì, đồng thời phân tích, so sánh những điểm giống và khác nhau giữa giá fob và giá cif để giúp bạn chọn một phương pháp giao hàng xuất nhập khẩu phù hợp nhất. Tham khảo ngay thông tin trong bài viết dưới đây nhé!
I. Định nghĩa FOB là gì? CIF là gì?
Định nghĩa về FOB là gì và CIF
1. FOB là gì?
FOB là gì? FOB là viết tắt tiếng Anh của Free On Board (hoặc Freight on Board). Đây là thuật ngữ ngành xuất nhập khẩu chỉ điều kiện giao hàng khi hàng lên boong tàu thì miễn trách nhiệm của người bán. Cụ thể là mọi trách nhiệm thuộc về người bán (seller) khi hàng chưa lên tàu, còn sau khi hàng đã lên tàu thì tất cả rủi ro, trách nhiệm chuyển cho người mua (buyer).
Lan can tàu là điểm chuyển rủi ro của điều kiện FOB là gì. Những chi phí như phí ship, các loại bảo hiểm, tiền thuê phương tiện chuyên chở và các chi phí phát sinh khác trong quá trình chuyên chở không nằm trong giá FOB. Dân trong ngành thường gọi một cách quen thuộc là hợp đồng FOB là gì, giá FOB là gì…. thì có nghĩa là hợp đồng ngoại thương đang áp dụng theo điều kiện FOB là gì trong incoterms.
Trong hợp đồng làm việc giữa các bên, cần ghi rõ cảng xếp hàng, địa điểm chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo đúng thuật ngữ quốc tế với cấu trúc như sau: FOB là gì + Vị trí xếp hàng (vị trí chuyển rủi ro).
Ví dụ FOB là gì Cát Lái có nghĩa cảng xếp hàng là Cát Lái vị trí chuyển rủi ro người bán Việt Nam cho khách hàng nước ngoài tại cảng Cát Lái của Việt Nam, FOB là gì ShangHai (cảng xếp hàng Shanghai)…
Ưu điểm FOB là gì: Đối với người bán thì không cần tìm đơn vị vận chuyển, không tốn chi phí bảo hiểm hàng hoá, địa điểm chuyển rủi ro sớm, không cần liên hệ với nhiều nhà cung cấp để hỗ trợ lô hàng, mọi khâu đều được FOB lo hết.
Nhược điểm FOB là gì: Bạn không phải là người chủ động vì hàng sẽ được người mua book cước tàu. Ví dụ bạn sẽ bị động về thời gian giao nhận hàng, như bạn chưa đủ hàng mà họ đã book tàu ngay hôm đó là bạn không thể đáp ứng được, bên cạnh đó là khó khăn khi đóng hàng vào container, các chứng từ, giá thị trường biến động vì bạn không làm việc trực tiếp với nhiều nhà cung cấp.
Ví dụ: Người mua hàng khó mà biết được giá hàng thực sự khi đã bị cộng cả cước phí vận chuyển, bảo hiểm,... do đó nhiều khách hàng thường yêu cầu người bán cung cấp 2 giá FOB là gì và giá CIF là gì để họ so sánh? Tuy nhiên để giành được thế chủ động, tránh rủi ro vận chuyển trên biển thì sử dụng FOB hơn. Vì hầu hết hàng của chúng ta là hàng nông nghiệp dễ hư hỏng do công nghệ bảo quản chưa tốt nên FOB là 1 giải pháp hữu hiệu nhất. Hiện nay, các công ty nhỏ thường xuất khẩu FOB, chính vì vậy chúng ta phải hiểu rõ vị trí chuyển rủi ro giá FOB là gì và giá CIF là gì, thực tế là giá FOB và giá CIF vị trí chuyển rủi ro là như nhau.
Tại Mỹ và Canada còn phân biệt “FOB vị trí xếp hàng” và “FOB vị trí đến”. Vị trí xếp hàng là nơi chuyển giao trách nhiệm giữa bên bán với bên mua, nếu “FOB điểm xếp hàng” là cảng xếp hàng hay vị trí chuyển giao trách nhiệm, còn “FOB vị trí đến” là cảng chuyển rủi ro.
2. CIF là gì?
CIF là gì? CIF là điều kiện giao hàng nhóm C trong incoterm với chữ viết tắt của Cost + Insurance + Freight tức là giá đã bao gồm tiền hàng + bảo hiểm + cước phí tàu. Trên hợp đồng bao giờ cũng ghi rõ tên vị trí, địa điểm có thể là tên cảng ĐẾN. Chẳng hạn CIF Seoul. Như vậy, về cơ bản giá CIF là gì phân chia trách nhiệm và rủi ro giữa người mua và người bán trong thương mại quốc tế.
Vị trí chuyển rủi ro và trách nhiệm của CIF là một trong những vấn đề hay bị nhầm lẫn rằng bạn phải chịu trách nhiệm khi hàng hoá phải qua đến cảng. Tuy nhiên vị trí chuyển rủi ro là tại cảng xếp hàng, người bán chỉ có trách nhiệm mua bảo hiểm cho lô hàng
Theo như ví dụ trên thì cảng dỡ hàng hay cảng đến là CIF Seoul thì người bán Việt Nam sẽ phải mua bảo hiểm cho lô hàng. Cung cấp đầy đủ đơn bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm cùng với bộ chứng từ cho người mua Hàn Quốc để chuyển đến cảng Seoul – Hàn Quốc. Nhưng lưu ý vị trí chuyển rủi ro là tại cảng xếp hàng (Cát Lái).
Sự nhầm lẫn này không chỉ thường gặp ở những bạn đang học trong ngành logistic mà còn có những nhân viên đã và đang làm hàng ngày vẫn bị nhầm. Những công ty xuất khẩu nhỏ thường nghĩa rằng xuất FOB cho chắc chắn và an tâm vì chỉ giao hàng đến cảng. Tuy nhiên để cân đối lợi nhuận bạn cần xem cét việc xuất CIF địa điểm chuyển rủi ro là cảng xếp hàng sao cho có lợi nhất.
II. Phân biệt FOB là gì và CIF là gì
FOB là gì? Phân biệt FOB là gì và CIF là gì
Giữa 2 điều kiện FOB và CIF này có nhiều điểm giống nhau và khác nhau nhưng dễ gây nhầm lẫn.
Giống nhau giữa giá FOB và giá CIF:
- Đây là hai điều kiện thường xuyên được sử dụng nhất trong Incoterm 2010 dành cho vận tải đường biển và thuỷ nội bộ.
- FOB và CIF đều là quy định vị trí chuyển trách nhiệm và rủi ro hàng hóa là tại cảng xếp hàng (cảng đi).
- Trách nhiệm của người bán là làm thủ tục hải quan xuất khẩu, còn người mua có trách nhiệm làm thủ tục nhập khẩu để lấy hàng.
Khác nhau giữa giá FOB và giá CIF:
- Điều kiện trong Incoterm: điều kiện giao hàng FOB là gì (Free on Board) – giao hàng lên tàu, điều kiện giao hàng CIF bao gồm tiền hàng, bảo hiểm, cước tàu.
- Bảo hiểm: FOB người bán không phải mua bảo hiểm, CIF người bán có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng xuất khẩu, thường quy định hợp đồng bảo hiểm tối thiểu 110% giá trị hàng hoá.
- Trách nhiệm vận tải thuê tàu: FOB là gì – người bán không cần phải thuê tàu, người mua chịu trách nhiệm book tàu. CIF – người bán phải tìm tàu vận chuyển và care hàng vận chuyển.
- Địa điểm cuối cùng để kết thúc trách nhiệm: Lan can tàu là vị trí chuyển rủi ro của cả 2 hình thức nhưng với CIF bạn phải có trách nhiệm tới cùng khi hàng đã qua đến cảng dỡ hàng (cảng đến).
III. Giá FOB bao gồm những gì?
FOB là gì? Điền kiện giao hàng FOB là gì?
Giá FOB là gì: giá tại cửa khẩu bên nước người bán, đã bao gồm chi phí vận chuyển ra cảng, làm thủ tục logistic, và thuế xuất khẩu (nếu có). Tuy nhiên, giá FOB chưa bao gồm chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm đường biển.
Trong hợp đồng vận chuyển thương mại cần ghi rõ ràng và đầy đủ: FOB là gì + Tên cảng xếp hàng
Ví dụ: FOB Cat Lai, Vietnam
Người bán | Người mua |
- Giao hàng lên tàu tại cảng quy định - Có trách nhiệm với mọi chi phí, tổn thất, rủi ro với hàng hóa trước khi được xếp lên tàu. - Làm thủ tục thông quan xuất khẩu, cung cấp giấy phép xuất khẩu và trả thuế. - Chuyển giao đầy đủ hóa đơn thương mại và các chứng từ. - Thông báo cho người mua là hàng đã lên tàu | - Thanh toán tiền hàng. - Có trách nhiệm về chi phí, tổn thất, rủi ro bắt đầu từ khi hàng đã xếp lên tàu. - Chịu chi phí vận chuyển đường biển của hàng hóa - Mua bảo hiểm vận chuyển hàng hóa - Làm thủ tục thông quan nhập khẩu và trả thuế. |
IV. Trách nhiệm của người mua và người bán với điều kiện giao hàng FOB là gì?
Trong Incoterms 2010 nên rõ 10 nghĩa vụ và trách nhiệm của người mua và người bán trong luật thương mại. Sau đây là 10 nghĩa vụ của người mua và người bán với điều kiện giao hàng FOB là gì:
Trách nhiệm người bán | Trách nhiệm người mua |
Nghĩa vụ: Người bán có trách nhiệm giao hàng (lên tàu), cung cấp đầu đủ hóa đơn thương mại hoặc chứng từ điện tử tương đương, hoặc bằng chứng giao hàng (vận đơn đường biển) | Thanh toán: Người mua thanh toán cho người bán tiền hàng theo đúng như cam kết trên hợp đồng |
Giấy phép và các thủ tục: Người bán có trách nhiệm làm thủ tục và cung cấp đầy đủ giấy phép xuất khẩu cho lô hàng chuẩn bị được xuất đi. | Giấy phép và thủ tục: Người mua phải nhận giấy phép xuất khẩu từ người bán và làm các thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa theo quy định pháp luật của khu vực hoặc quốc gia đó. |
Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm: Phạm vi vận tải được tính trong hợp đồng vận chuyển là từ kho nội địa đến cảng. Chi phí và rủi ro có trong hợp đồng sẽ kết thúc sau khi hàng được giao qua lan can tàu hay hàng được đặt xuống boong tàu, tùy thỏa thuận. Người bán không bắt buộc phải chịu trách nhiệm hợp đồng bảo hiểm đối với hàng hóa. | Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm: Chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng đi chỉ định đến điểm đích cuối cùng do người mua trả. Người mua cũng không bắt buộc phải chịu trách nhiệm mua bảo hiểm đối với hàng hóa nhưng nếu muốn đảm bảo chất lượng hàng hóa thì có thể mua. |
Giao hàng: Người bán vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất chỉ định và chịu các chi phí cho việc đưa hàng lên tàu là hoàn tất trách nhiệm. | Nhận hàng: Hàng sau khi bốc lên tại cảng đích quy định là thuộc quyền sở hữu của người mua. |
Chuyển giao rủi ro: Mọi chi phí và rủi ro của người bán được chuyển sang người mua sau khi hoàn tất giao hàng lên tàu, . | Chuyển giao rủi ro: Lan can tàu là điểm chuyển giao rủi ro của người bán sang người mua bao gồm: các tổn thất và mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người bán phải chịu mọi chi phí phát sinh nếu tàu bị delay. |
Cước phí: Người bán chịu chi phí khai quan, thuế và phụ phí phát sinh đến khi hàng được giao lên tàu. | Cước phí: Kể từ thời điểm hàng được giao qua lan can tàu, người mua phải trả các chi phí bao gồm phí vận chuyển, cước tàu, bảo hiểm (nếu có), thuế và các loại phụ phí phát sinh. |
Thông tin cho người mua: Người bán có nhiệm vụ thông báo cho người mua khi hàng hóa đã được giao hoàn tất qua lan can tàu và đã chi trả đầy đủ phí. | Thông báo cho người bán: Người mua thông báo cho người bán hàng hóa về tên tàu, địa chỉ,... theo hợp đồng quy định |
Cung cấp chứng từ vận chuyển hoặc các tài liệu điện tử tương đương (EDI): Bằng chứng cần được người mua cung cấp về việc đã giao hàng lên tàu như chứng từ vận tải giao hàng hay EDI - Electronic Data Interchange là hệ thống được nhiều quốc gia sử dụng để lưu trữ, trao đổi dữ liệu điện tử và kết nối với các doanh nghiệp trên toàn thế giới được nhanh chóng và hiệu quả. | Cung cấp bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận chuyển hoặc các tài liệu văn bản pháp lý điện tử tương đương: Người mua có trách nhiệm cung cấp cho người bán bằng chứng hay hóa đơn chi phí của việc vận chuyển hàng hóa. |
Kiểm tra – Đóng gói – Ký hiệu hàng hóa: Các chi phí cho việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đóng gói và ký hiệu hàng hóa thuộc về người bán. Người bán và người mua phải thỏa thuận với nhau về chi phí nếu hàng hóa cần đóng gói đặc biệt. | Kiểm tra hàng hóa: Người mua phải chịu mọi chi phí phát sinh nếu hàng hóa bắt buộc phải kiểm tra bởi hải quan của nước xuất khẩu. |
Hỗ trợ khác: Người bán có nghĩa vụ bảo đảm thông tin và các tài liệu cần thiết để quá trình vận chuyển và giao hàng đến điểm đến cuối cùng thuận lợi. | Nghĩa vụ khác: Người mua phải trả mọi chi phí phát sinh để có được các chứng từ cần thiết (các chứng từ thanh toán quốc tế điện tử) |
V. Kết luận
Trên đây là những thông tin liên quan đến fob là gì, giá fob là gì, cif là gì, giá cif là gì, giá fob và giá cif,... Mong rằng với những thông tin trên sẽ giúp các bạn có những hiểu biết đúng về FOB, giúp bạn vận dụng trong công việc hiệu quả nhất. Ngành xuất nhập khẩu hiện tại đang là ngành khá hot, có nhiều vị trí làm việc với mức lương hấp dẫn. Hãy tận dụng cơ hội này thật tốt nhé, chúc bạn thành công!