Bạn chuẩn bị mở doanh nghiệp, muốn khởi sự kinh doanh nhưng chưa biết cách đăng ký giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật? Tất cả về hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh sẽ được chúng tôi gửi đến bạn trong bài viết dưới đây.
I. Các bước của thủ tục đăng ký kinh doanh
Các bước của thủ tục đăng ký kinh doanh
1. Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết và một vài lưu ý đặc biệt trước khi làm thủ tục
Mỗi thành viên (cổ đông) của doanh nghiệp cần chuẩn bị một trong ba loại giấy tờ sau đây để tiến hành làm thủ tục đăng ký kinh doanh
- Chứng minh thư nhân dân
- Thẻ căn cước công dân
- Hộ chiếu
Một trong ba cần được sao y chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền không quá 03 tháng, thời gian cấp CMTND không quá 15 năm. Ngoài ra, việc ai sẽ là thành viên, cổ đông của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp mà chúng tôi muốn đề cập ngay sau đây.
Những điều cần đặc biệt lưu ý:
- Loại hình doanh nghiệp là gì?
Xác định loại hình doanh nghiệp khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh là một bước rất quan trọng, bởi không những nó phân định quyền lợi, nghĩa vụ của các chủ sở hữu mà còn có ảnh hưởng lâu dài đến hướng đi và tầm nhìn của công ty. Có 4 yếu tố chính bạn cần cân nhắc trước khi tiến hành bạn nên xem xét lựa chọn loại hình của tổ chức sao cho phù hợp với mô hình kinh doanh gồm: Thuế, trách nhiệm cá nhân, khả năng dễ dàng sang nhượng, bổ sung hoặc thay thế chủ sở hữu mới và kỳ vọng của nhà đầu tư. Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên), Công ty cổ phần.
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh là gì?
Ngành nghề kinh doanh của một doanh nghiệp phải khớp theo mã ngành trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Ngoài ra, một số ngành nghề phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật như: chứng chỉ hành nghề, giấy phép con, điều kiện về vốn pháp định… mới được phép thành lập. Vì thế, trước khi tiến hành làm thủ tục đăng ký kinh doanh, tra cứu ngành và mã ngành kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật ngay tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố là: Loại hình doanh nghiệp và Tên. Tên doanh nghiệp được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, có thể có chữ số và ký hiệu, phải phát âm được Lời khuyên chúng tôi muốn gửi đến bạn là hãy lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm. Để xác định tên công ty mình có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn cũng có thể truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tra cứu.
- Trụ sở doanh nghiệp nằm ở đâu?
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm giúp khách hàng và cơ quan có thẩm quyền liên lạc, nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Vốn điều lệ là bao nhiêu?
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng sau này như sau: Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng doanh nghiệp phải đóng mức thuế môn bài là 3 triệu đồng/ năm; Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống doanh nghiệp phải đóng mức thuế môn bài 2 triệu đồng/ năm.
- Người đại diện luật pháp của doanh nghiệp là ai?
Chức danh người đại diện theo pháp luật thường là là giám đốc (tổng giám đốc).
2. Bước 2: Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh
Soạn thảo hồ sơ đăng ký kinh doanh
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là điều kiện cần để cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp khác nhau:
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2014
- Đối với công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần: quy định lần lượt tại các Điều 21, 22 và 23 Luật Doanh nghiệp 2014.
Để đăng ký thành lập doanh nghiệp nói chung, người thành lập doanh nghiệp cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định
- Danh sách thành viên (đối với công ty hợp danh, công ty TNHH), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần)
- Bản sao chứng thực Giấy CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
- Điều lệ công ty (đối với công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần).
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Trường hợp ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, ngoài các giấy tờ nêu trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Trường hợp ngành, nghề phải có vốn pháp định, ngoài các giấy tờ nêu trên còn phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy phép kinh doanh.
3. Bước 3: Khắc dấu pháp nhân
Khắc dấu pháp nhân
Bước 1: Đại diện doanh nghiệp mang bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ quan khắc dấu để làm con dấu pháp nhân.
Bước 2: Nhận con dấu pháp nhân. Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc). Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền cho người khác đến nhận con dấu. Nếu trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ có công chứng.
4. Bước 4: Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu sau khi đăng ký giấy phép kinh doanh
- Mở tài khoản ngân hàng;
- Nộp tờ khai thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
- Nộp và nhận thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
- Nộp đơn đề nghị đặt in hóa đơn đặt in (Mẫu 3.14 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC)
- Nhận kết quả kết quả "Chấp thuận đặt in hóa đơn" cho doanh nghiệp. Tuy nhiên trước đó cơ quan thuế sẽ xuống kiểm tra trụ sở công ty xem Doanh Nghiệp có đủ điều kiện để đặt in hóa đơn hay không.
5. Bước 5: Đặt in hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn
Sau khi nhận kết quả “Chấp thuận đặt in hóa đơn GTGT” của cơ quan thuế, doanh nghiệp tiến hành đặt in hóa đơn GTGT, đồng thời nộp Thông báo phát hành hóa đơn GTGT và Hóa đơn mẫu (liên 2) trực tuyến trên trang web của Tổng cục thuế để hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh. Một lưu ý nữa đó là doanh nghiệp buộc phải dán hoặc treo Hóa đơn mẫu (liên 2) tại trụ sở đã đăng ký của công ty.
Trên đây là năm bước chi tiết, đầy đủ của thủ tục đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp mà chúng tôi gửi đến bạn. Tuy nhiên còn nhiều rủi ro có thể gặp phải nếu không nắm bắt được thông tin chuẩn xác theo Luật hiện hành. Cùng tìm hiểu bảy lưu ý để tránh mất thời gian khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh ngay sau đây.
II. 7 lưu ý phải biết để tránh rủi ro trong thủ tục đăng ký kinh doanh
Để quá trình đăng ký kinh doanh diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, chúng tôi cung cấp cho bạn 7 đầu mục quan trọng cần lưu ý sau đây:
1. Đối tượng được đăng ký
Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn về thủ tục đăng ký kinh doanh của Luật doanh nghiệp 2014 quy định như sau:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”
Điều này có nghĩa là, một người chỉ đứng tên duy nhất một hộ kinh doanh, trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Nếu muốn đứng tên một hộ kinh doanh mới thì buộc phải giải thể hộ kinh doanh cũ cho dù có khả năng hộ kinh doanh cũ đã không còn kinh doanh nữa. Ngoài ra, đối với hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
2. Đặt tên
- Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình đã được Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau:
"Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
- Loại hình “Hộ kinh doanh”;
- Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi quận, huyện."
Như vậy, khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình, tên một hộ kinh doanh được đăng ký đúng bao gồm hai yếu tố: “Hộ kinh doanh + Tên riêng của hộ kinh doanh”. Để kiểm tra tên có bị trùng với tên khác đã đăng ký trong phạm vi quận, huyện hay không, truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Đối với thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Tương tự như vậy, tên doanh nghiệp kinh doanh gồm 02 thành tố là: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.
Ví dụ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phương Sơn; Công ty cổ phần đầu tư Minh Thái…
- Tên doanh nghiệp kinh doanh có được đặt tiếng Anh không?
Câu trả lời là có. Tên doanh nghiệp kinh doanh có thể là Công ty cổ phần THESTAR… miễn sao không bị trùng với tên doanh nghiệp khác, và phải có tên tiếng Việt kèm theo.
3. Địa điểm đăng ký kinh doanh
- Đối với thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình
Một hộ kinh doanh chỉ được đặt tại một địa điểm duy nhất trên toàn quốc và không được thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh hay văn phòng đại diện như công ty. Như vậy, khi bạn tiến hành kinh doanh tại địa điểm khác với địa điểm kinh doanh thì bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
Ngoài ra, để làm được thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình, địa chỉ đăng ký HKD tuyệt đối không được là chung cư; địa chỉ đang nằm trong khu quy hoạch của nhà nước thì không được thành lập hộ kinh doanh.
- Đối với thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Trước đây, Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định, doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Tuy nhiên, theo nghị định 108/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2018, quy định: “Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh”.
Như vậy, hiện luật pháp cho phép lập địa điểm kinh doanh trên nhiều địa bàn khác nhau so với trụ sở chính, như:
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng phường với trụ sở công ty
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng quận với trụ sở công ty
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng khác tỉnh với trụ sở công ty.
4. Vốn điều lệ kinh đăng ký kinh doanh
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
- Đối với thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình
Hiện nay luật không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với hộ kinh doanh. Tuy nhiên cần phải lưu ý rằng nếu kinh doanh thua lỗ, hộ kinh doanh sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn về rủi ro (chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản có được) chứ không chỉ trên số vốn đăng ký với cơ quan thẩm quyền. Ngoài ra, việc bị áp mức thuế nào cũng phụ thuộc vào số vốn đăng ký vậy nên lời khuyên của chúng tôi là hộ kinh doanh nên đăng ký vốn thấp.
- Đối với thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Pháp luật Việt Nam không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh. Nhưng nếu số vốn điều lệ đăng ký quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính.
5. Số lượng lao động tối đa
- Đối với thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình
Số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là từ 9 lao động. Nếu có từ 10 lao động thì hộ kinh doanh phải tiến hành thành lập doanh nghiệp.
- Đối với thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Không giới hạn số lượng lao động.
6. Ngành nghề đăng ký kinh doanh
Hộ gia đình/ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Những ngành nghề kinh doanh bị cấm:
Cấm hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.
7. Giấy tờ cần có để đăng ký kinh doanh
Những giấy tờ sau đây cần được hết sức lưu ý để tránh tranh chấp, mất thời gian trong quá trình làm thủ tục đăng ký kinh doanh:
- Hợp đồng thuê nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao công chứng)
- CMND sao y công chứng không quá 3 tháng của chủ hộ và các thành viên
- Các chứng chỉ bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (bản sao công chứng)
III. Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể mới nhất
Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể
1. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị làm thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể
- Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Số vốn kinh doanh;
- Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
- Bản sao Thẻ căn cước công dân/ CMND/Hộ chiếu của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh
Một trong ba giấy tờ này phải còn hiệu lực hoặc có thể được thay thế bằng hoặc bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ nếu hộ do một nhóm cá nhân thành lập
2. Nơi nộp hồ sơ
Hồ sơ sau khi được chuẩn bị sẽ mang đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh để đăng ký làm thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình.
3. Thời gian xử lý hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp cho hộ cá thể Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Sau 03 ngày làm việc nếu không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo nào về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại cơ quan làm thủ tục.
IV. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền (Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh). Bộ hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định
- Danh sách thành viên (nếu làm thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH)
- Danh sách cổ đông sáng lập (nếu làm thủ tục đăng ký kinh doanh công ty cổ phần)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân/tổ chức của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông sáng lập
- Điều lệ công ty (nếu làm thủ tục đăng ký kinh doanh công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty CP).
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thời điểm cơ quan đăng ký kinh doanh ghi vào sổ hồ sơ tiếp nhận của doanh nghiệp, đồng thời trao cho người thành lập Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ hợp lệ thì coi như việc tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký kinh doanh đã xong. Thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ giúp phía doanh nghiệp tự xác định thời hạn thực hiện trách nhiệm đăng ký doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, giấy biên nhận về việc tiếp nhận hồ sơ là cơ sở pháp lý để người thành lập doanh nghiệp có thể thực hiện quyền khiếu nại của mình trong trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng thời hạn hay không có thông báo về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Xem xét tính hợp lệ hồ sơ đăng ký và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan đăng ký kinh doanh sau ba ngày làm việc xem xét hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấpGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kể từ ngày nhận hồ sơ. nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Nếu trong quá trình xử lý thủ tục đăng ký kinh doanh có vấn đề về hồ sơ thì thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung, nhưng không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014.
V. Kết luận
Mong rằng bài viết trên đã cung cấp thông tin cần thiết cho các cá nhân cũng như doanh nghiệp để làm thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể cũng như đăng ký thành lập doanh nghiệp dễ dàng, thuận tiện nhất mà vẫn tuân thủ đúng quy định pháp luật. Đội ngũ 123job.vn chúc bạn luôn gặp nhiều thành công và may mắn trên con đường sự nghiệp của mình!