Đăng ký kinh doanh là một trong những bước cần thiết của bất cứ công ty, doanh nghiệp nào. Vậy đăng ký kinh doanh ở đâu? Xin giấy phép kinh doanh như thế nào? Hãy cùng 123job tìm hiểu nhé!
Đăng ký kinh doanh ở đâu, như thế nào, tại sao phải đăng ký kinh doanh? Đây là những thắc mắc của tất cả những người mới bắt đầu kinh doanh. Hãy đọc những thông tin dưới đây để hiểu thêm về đăng ký kinh doanh nhé!
I. Tại sao phải đăng ký kinh doanh
Giấy đăng kí kinh doanh
1. Đăng ký kinh doanh là gì?
Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể kinh doanh. Chủ thể kinh doanh bao gồm các loại hình doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể.
Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, các tổ chức hoạt động kinh doanh, khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành. Về mặt pháp lý, các đối tượng được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh có đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh. Theo Luật doanh nghiệp, đối với các doanh nghiệp trong nước thì ngành nghề đăng ký sẽ không hạn chế ngoại trừ kinh doanh ngành nghề có điều kiện.
Giấy đăng ký kinh doanh bao gồm những nội dung sau:
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Tên, địa chỉ trụ sở kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân
- Số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.
2. Tại sao phải đăng ký giấy phép kinh doanh
a, Giấy phép đăng ký kinh doanh là sự bảo đảm của Nhà nước
Một chủ thể kinh doanh khi họ đăng ký kinh doanh tức là tồn tại dưới dạng một tổ chức – được thành lập và hoạt động một cách hợp pháp theoluật kinh doanh. Khi đó, bất kì một hoạt động kinh doanh nào của tổ chức này đều được hợp pháp hóa một cách công khai và minh bạch.
b, Giấy phép kinh doanh tạo lòng tin cho khách hàng
Việc được thành lập hộ kinh doanh hoặc thành lập công ty và hoạt động một cách hợp pháp còn là bằng chứng về tính chịu trách nhiệm của đơn vị kinh doanh đó với khách hàng. Bất kì một hoạt động thương mại nào của cơ sở đó nếu có sự vi phạm đều phải chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước và khách hàng, điều đó tạo được lòng tin của khách hàng với cơ sở đã được đăng ký kinh doanh.
c, Giấy phép kinh doanh tạo lòng tin cho nhà đầu tư:
Các chủ thể kinh doanh đều phải tìm kiếm và phát triển thị trường. Để làm được điều đó họ cần phải có một nguồn vốn nhất định. Các nhà đầu tư là đối tượng mà các chủ thể kinh doanh, các công ty – doanh nghiệp hướng đến. Điều đầu tiên, các nhà đầu tư quan tâm đó là tư cách tiến hành các hoạt động hợp pháp. Điều đó, chỉ xảy ra khi bạn đã đăng ký kinh doanh.
II. Đối tượng nào bắt buộc phải đăng ký kinh doanh?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh như sau:
"1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định."
Trong trường hợp của bạn, nếu việc kinh doanh của bạn thuộc phạm vi nêu trên tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì không phải đăng kí kinh doanh. Tuy nhiên, cá nhân hoạt động thương mại phải tuân thủ pháp luật về thuế, giá, phí và lệ phí liên quan đến hàng hóa, dịch vụ kinh doanh.
Ngoài ra, căn cứ Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về việc đăng kí kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh như sau:
"Điều 66. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định."
Trong trường hợp của bạn, phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh và mức thu nhập cụ thể của bạn để xác định chính xác vấn đề đăng kí kinh doanh.
III. Muốn đăng ký kinh doanh cần chuẩn bị những gì?
Các loại hình doanh nghiệp hiện nay được áp dụng với mỗi cách thức đăng ký giấy phép khác nhau. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc những thủ tục cần chuẩn bị khi đăng ký kinh doanh theo các loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Đăng kí kinh doanh như thế nào?
1. Đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân
Cần 2 CMND công chứng của chủ doanh nghiệp tư nhân
a/ Tên Doanh nghiệp
b/ Ngành nghề kinh doanh
c/ Vốn điều lệ
d/ Địa chỉ trụ sở chính
2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
Cần 2 CMND công chứng (của từng thành viên)
a/ Tên Doanh nghiệp
b/ Ngành nghề kinh doanh
c/ Vốn điều lệ
d/ Địa chỉ trụ sở chính
e/ Tỷ lệ góp vốn, chức danh
3. Đối với công ty cổ phần
Cần 2 CMND công chứng (của từng cổ đông)
a/ Tên Doanh nghiệp
b/ Ngành nghề kinh doanh
c/ Vốn điều lệ
d/ Địa chỉ trụ sở chính
e/ Tỷ lệ góp vốn, chức danh
4. Đối với công ty TNHH một thành viên
Cần 2 CMND công chứng của chủ sử hữu
a/ Tên Doanh nghiệp
b/ Ngành nghề kinh doanh
c/ Vốn điều lệ
d/ Địa chỉ trụ sở chính
5. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
a/ GPKD bản công chứng (nếu lập địa điểm kinh doanh thì GPKD bản chính)
b/ 2 bản CMND công chứng người đứng đầu
c/ Thông tin về ngành nghề (phải theo công ty mẹ), địa chỉ.
6. Đối với hộ kinh doanh cá thể
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Số lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
IV. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh ở đâu?
1. Xác định loại hình kinh doanh
Để xác định được bạn cần đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu? trước tiên bạn phải định hình loại hình kinh doanh của mình, có rất nhiều loại hình mà bạn có thể đăng ký kinh doanh ( tham khảo thêm các loại hình doanh nghiệp).
Nếu bạn muốn chọn một trong các loại hình: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thì câu trả lời cho bạn đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu đó là tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh thành, Ở các loại hình doanh nghiệp này bạn sẽ đóng thuế doanh nghiệp, thuế VAT (khấu trừ), thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân (nếu có) và một số thuế khác căn cứ vào hoạt động của công ty.
2. Nơi đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể
Nếu bạn muốn đăng ký mô hình hộ kinh doanh cá thể thì bạn có thể đăng ký giấy phép kinh doanh tại Phòng Kế hoạch và Đầu tư quận, huyện. Ở loại hình này thì bạn sẽ đóng thuế khoán; Thuế thu nhập cá nhân (nếu có). Nhìn chung các thủ tục hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh ở các cơ quan hữu quan là tương đối thông thoáng nên bạn có thể hỏi tư vấn, những người đi trước để tự tiến hành đăng ký giấy phép kinh doanh cho dù trước đó bạn chưa từng đề nghị đăng ký giấy phép kinh doanh.
3. Nơi đăng ký giấy phép kinh doanh công ty
Bạn muốn thành lập Công ty thì tiến hành thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả tại sở kế hoạch đầu tư các tỉnh thành trong trường hợp địa chỉ kinh doanh không nằm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất. Các trường hợp có địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất liên hệ ban quản lý các khu công nghiệp khu chế xuất đó.
V. Thời hạn cấp phép đăng ký kinh doanh
Theo quy định theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP sau khi bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp vào Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện thì thời hạn giải quyết được áp dụng như sau:
“2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.”
Về thời hạn thực hiện chung là 3 ngày làm việc kể từ khi bạn nộp hồ sơ đầy đủ. Trước tiên bên bạn cần phải xem xét có đúng và đủ hồ sơ nộp vào chưa? Quá thời hạn mà pháp luật quy định chưa? Nếu như đã đảm bảo mà vẫn không được trả kết quả thì bạn có quyền khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại 2011 như sau:
“Điều 7. Trình tự khiếu nại
1. Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính….”
Vậy, bên bạn sau khi yêu cầu nhưng không được giải quyết trực tiếp thì có thể làm đơn khiếu nại gửi lên trực tiếp cơ quan thực hiện để yêu cầu giải quyết.
VI.Kết luận
Trên đây là những thông tin liên quan đến đăng ký kinh doanh, xin giấy phép kinh doanh ở đâu và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo các loại hình doanh nghiệp? Mong rằng những thông tin trên đã giúp ích cho bạn trong việc đăng ký kinh doanh cho công ty bạn. Hãy theo dõi những bài tiếp theo của 123jobđể biết thêm nhiều thông tin hơn nhé!