Tất tần tật các thông tin liên quan tới email marketing sẽ được chúng tôi trình bày trong bài viết dưới đây. Các thuật ngữ marketing mà bạn cần phải biết để có thể có được chiến dịch Marketing thành công.
Email marketing hiện nay đã trở thành một trong những công cụ cực kỳ được quan tâm và sử dụng rộng rãi trong các chiến dịch marketing. Tuy nhiên thì trong email marketing chúng ta có rất nhiều các thuật ngữ marketing cần phải chú ý. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu với các bạn những thông tin về cách viết email marketing Tips và thuật ngữ marketing mà bạn cần phải chú ý tới. Chúng tôi mong rằng các email marketing Tips và cách viết email chúng tôi hướng dẫn dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn lựa được cách viết email và chọn lựa thuật ngữ marketing phù hợp nhé.
1. Email marketing: Thuật ngữ Marketing A/B Split Test
A/B Test là Quá trình tối ưu hóa để chia danh sách email thành 2 phiên bản khác nhau (A và B).
Sau đó, người dùng sẽ gửi một email có nội dung hơi khác nhau trong hai phiên bản để đánh giá phiên bản (danh sách) nào hoạt động tốt hơn hoặc email nào có nhiều khả năng chuyển đổi hơn.
Thuật ngữ Marketing cần biết: A/B Split Test
Ví dụ: một doanh nghiệp sử dụng chiến dịch tiếp thị qua email cho khách hàng trong đó họ gửi cho khách hàng một email với lời kêu gọi hành động cụ thể, chẳng hạn như "Đăng ký trong vòng 24 giờ để được giảm giá. 20%" cho một nửa danh sách (phiên bản A), trong khi tin nhắn cho nửa kia (phiên bản B) không có lời kêu gọi hành động. Từ đó, xác định xem email gọi điện đăng ký chương trình giảm giá 20% có hợp lệ hay không.
Đó chính là thuật ngữ về email marketing đầu tiên mà chúng tôi muốn được giới thiệu đến với các bạn. Chúng ta tiếp tục đến với những thuật ngữ tiếp theo nhé.
2. Email marketing: Acceptance Rate
Tỷ lệ phê duyệt cho biết tỷ lệ phần trăm email đã được máy chủ chấp nhận và gửi đi. Lưu ý rằng không phải lúc nào các email đã được phê duyệt cũng nằm trong hộp thư đến của người nhận.
3. Email marketing: ALT tags – Tên gọi khác thẻ ALT
Thẻ ALT (hoặc thẻ thông tin thay thế) là văn bản mô tả nội dung của hình ảnh mà bạn đính kèm vào email của mình. Các tiêu chí khi đặt thẻ ALT cần phải chú ý bao gồm:
- Nội dung phải ngắn gọn, dễ hiểu và ít hơn 225 ký tự.
- Chọn từ khóa chính để nhập nội dung thẻ để tránh bị xếp chồng lên nhau.
- Nếu nội dung bằng tiếng Việt, nên viết tiếng Việt có dấu, có thể có cả dấu cách.
4. Email marketing: Animated Gif – Tên gọi khác Ảnh động Gif
Gif Image - Tên gọi là một dạng hình ảnh có khả năng "chuyển động" như video mà không phát ra âm thanh. GIF thường sử dụng tệp bitmap và chứa ít hơn 256 gam màu trên mỗi khung hình.
Ảnh động GIF đang dần trở nên rất phổ biến, không chỉ trong tiếp thị qua email mà còn trong nhiều chiến lược khác do tính hữu ích của chúng trong việc truyền tải những câu chuyện cười, cảm xúc và ý tưởng để thu hút người dùng một cách hiệu quả. hiệu quả hơn.
Chúng ta tiếp tục đến với những thuật ngữ tiếp theo nhé.
5. Email marketing: Attachment – Tên gọi khác Tệp tin đính kèm
Tập tin đính kèm có thể hiểu là những tập tin được đính kèm vào email của bạn. Hình thức này ẩn chứa nhiều rủi ro, đặc biệt nếu nó được sử dụng bởi các tổ chức hoặc tài khoản email không xác định để gửi các tệp chứa đầy vi rút.
Vì vậy, cách tốt nhất là hạn chế mọi tệp đính kèm trong email và tránh các email quảng cáo càng nhiều càng tốt.
Xem thêm:Làm gì để email marketing của bạn không bị rơi vào hộp thư Spam
6. Email marketing: Authentication Tên gọi khác – xác thực email
Xác thực là một phần dữ liệu được mã hóa trong mỗi email để cung cấp thông tin về nơi gửi email và máy chủ nào đang chuyển tiếp thư.
Dữ liệu này được sử dụng để quyết định gửi lại email vào hộp thư đến hay vào hộp thư rác.
7. Email marketing: Autoresponder, Tên gọi khác Tự phản hồi
Thư trả lời tự động là một email hoặc một loạt email được tự động thiết lập theo một lịch trình và trình tự định trước để gửi đến người dùng sau khi họ đăng ký vào danh sách nhận bản tin của bạn.
Trả lời tự động còn được gọi là chiến lược email nhỏ giọt.
8. Email marketing: Behavioral Email – Tên gọi khác Email dựa trên sự tương tác của khách hàng
Đây là những email được gửi đến khách hàng được tự động tùy chỉnh dựa trên tương tác của họ với trang web, sản phẩm hoặc ứng dụng mà bạn cung cấp.
9. Email marketing: Blacklist – Tên gọi khác Danh sách đen
Danh sách đen là danh sách các địa chỉ IP hoặc tên miền chuyên gửi thư rác. Tất nhiên, bất kỳ tài khoản nào trong danh sách đen sẽ không được chuyển tiếp đến hộp thư đến của họ. Chúng ta tiếp tục đến với những thuật ngữ tiếp theo nhé.
10. Email marketing: Block – Tên gọi khác Chặn email
Chặn là một vấn đề nghiêm trọng trong các chiến dịch email. Khi bạn chặn một địa chỉ IP, người đó sẽ không thể gửi email cho bạn.
Đổi lại, nếu bạn không may bị khách hàng cho vào danh sách đen, những email bạn gửi sẽ không đến được hộp thư của họ.
11. Email marketing:Bounce Rate – Tên gọi khác Tỷ lệ email hỏng
Tỷ lệ thoát là tỷ lệ email bị trả lại sau khi chúng được gửi. Điều này có thể xảy ra do tài khoản hộp thư của người nhận không còn tồn tại, hộp thư của người nhận đã đầy hoặc bản thân hộp thư của bạn không thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Tỷ lệ thoát được chia thành 2 mức độ nặng và nhẹ khác nhau. Nói chung, tỷ lệ thoát có thể chấp nhận được là dưới 5%. Tỷ lệ này càng thấp, cơ hội gửi email thành công càng cao.
Xem thêm: Mách bạn các phần mềm Email Marketing tốt nhất hiện nay
12. Email marketing: Broadcast
Tương tự như email blashing, phát sóng là hành động gửi cho người dùng những email có cùng nội dung vào cùng một thời điểm.
Thuật ngữ Marketing cần biết: Broadcast
Phương pháp này hoạt động hiệu quả đối với các email quảng cáo và email thông báo nội dung hữu ích.
13. Email marketing: Bulk Folder – Tên gọi khác tập thư rác
Bulk Folder là một tên gọi khác của thư mục thư rác, có nghĩa giống như thư mục thư rác.
Nói một cách đơn giản, đây là những email chất lượng thấp với nội dung quảng cáo gây phiền nhiễu mà người nhận không quan tâm hoặc không muốn biết.
14. Email marketing Call to Action (CTA) – Tên gọi khác Hành động kêu gọi
Một từ hoặc cụm từ hấp dẫn dẫn người đọc đến một hành động cụ thể. Thông báo này thường được hiển thị dưới dạng nút "Đăng ký", "Đặt hàng" hoặc liên kết đến một trang hoặc trang web.
Kêu gọi hành động CTA được coi là một trong những cách thu hút khách hàng hiệu quả nhất cho các chiến dịch email marketing. Chúng ta tiếp tục đến với những thuật ngữ tiếp theo nhé.
15. Email marketing CAN SPAM – Tên gọi khác Đạo luật CAN SPAM
Can Spam là một đạo luật do các chuyên gia Hoa Kỳ ban hành năm 2003 bao gồm các quy định về email thương mại.
Cụ thể, văn bản luật cho phép người nhận email có quyền từ chối email từ các doanh nghiệp hoặc cá nhân, đồng thời phạt các nhà tiếp thị không tuân theo các quy tắc khi gửi email tiếp thị.
16. Email marketing CASL
CASL là luật giống với CAN SPAM ở trên, nhưng được ban hành ở Canada và có hiệu lực vào tháng 6 năm 2014.
Xem thêm:Bật mí cho bạn tips tối ưu hoá Email Preference Center trong Email Marketing
17. Email marketing: Cinemagraph
Cinemagraph là một định dạng video ngắn với một số chuyển động lặp lại mượt mà và nền cố định.
Ngoài những video truyền thống, bạn nên thử sử dụng ảnh động cinemagraph để gửi email nhằm tăng tính sinh động, tính giải trí cao và dễ thu hút người dùng hơn.
18. Email marketing: Click Through Rate (CTR) – Tên gọi khác Tỷ lệ click vào đường link trong email
Tỷ lệ nhấp cho biết phần trăm số người nhấp vào liên kết trang web trong email. Nếu ai đó trải qua quá trình nhiều nhấp chuột, tỷ lệ sẽ được hiển thị là "CTR duy nhất", một khái niệm được giải thích trong phần bên dưới. Chúng ta tiếp tục đến với những thuật ngữ tiếp theo nhé.
19. Email marketing: Thuật những Marketing Click-to-Open Rate
Tỷ lệ nhấp để mở là tỷ lệ phần trăm những người mở và đọc email của bạn, những người nhấp vào một liên kết. Giả sử email của bạn có 1000 người nhận mở nó và 300 người trong số họ nhấp vào liên kết đính kèm trong email. Do đó, tỷ lệ nhấp để mở của bạn là 30%.
Chỉ số tỷ lệ nhấp để mở càng cao thì càng có nhiều khả năng khuyến khích người dùng mua.
20. Email marketing: Complaint Rate – Tên gọi khác tỷ lệ khiếu nại thư rác
Tỷ lệ khiếu nại cho biết phần trăm người dùng đã đánh dấu thư đến là thư rác. Báo cáo sẽ được gửi đến nhà cung cấp dịch vụ email. Nếu có quá nhiều thông báo như vậy, email của bạn sẽ ngay lập tức bị đánh dấu là spam mãi mãi.
21. Email marketing: Confidence Level – Tên gọi khác Mức độ tin cậy
Độ tin cậy là một trong những chỉ số phần trăm quan trọng trong quá trình thử nghiệm phân tách A / B để đo lường phiên bản nào hoạt động tốt hơn.
Có hai thang đo mức độ tin cậy phổ biến, 95% và 99%. Trong khi khoảng 99% là chặt chẽ hơn và đáng tin cậy hơn, các nhà tiếp thị vẫn thích sử dụng khoảng 95% trong các chiến dịch tiếp thị qua email.
22. Email marketing: Contact List – Tên gọi khác: danh sách gửi
Danh sách liên hệ là tên gọi khác của danh sách gửi thư và có ý nghĩa giống như danh sách gửi, bao gồm các địa chỉ, tài khoản email sẽ nhận tin nhắn và thông báo trong cùng một chiến dịch email marketing.
Xem thêm:Mách bạn các phần mềm Email Marketing tốt nhất hiện nay
23. Email marketing: Conversion Rate – Tên gọi khác: tỷ lệ chuyển đổi
Tỷ lệ chuyển đổi cho biết phần trăm người nhận thực hiện một hành động cụ thể sau khi nhận được email, chẳng hạn như: trả lời email, đặt hàng hoặc nhấp vào nút để đăng ký dịch vụ.
Thuật ngữ Marketing cần biết: Conversion Rate
Giả sử bạn gửi email báo giá sản phẩm cho 100 khách hàng và 5 người trong số họ hoàn thành đơn đặt hàng. Tỷ lệ chuyển đổi trong ví dụ này là 5% và tỷ lệ chuyển đổi cao có nghĩa là chiến dịch mar rất thành công.
24. Email marketing: CPM (Cost Per Thousand)
CPM là phí bạn khấu trừ khi thuê một danh sách 1000 địa chỉ email.
CPM là một thuật ngữ khá quen thuộc không chỉ áp dụng cho email marketing mà cho toàn bộ ngành tiếp thị kỹ thuật số, hỗ trợ đắc lực cho các nhà tiếp thị trong việc quảng bá thương hiệu và bán sản phẩm.
25. Email marketing: CSS – Tên gọi khác: ngôn ngữ thiết kế email
CSS là một dạng ngôn ngữ thường được sử dụng trong thiết kế email và trang web. Nhờ CSS, email của bạn sẽ trông đẹp hơn với phông chữ phong phú, màu sắc phong phú, thậm chí là hình động và hiệu ứng 3D tuyệt đẹp.
26. Email marketing: Dedicated Server – Tên gọi khác: Máy chủ chuyên dụng
Máy chủ chuyên dụng là một dòng máy tính (hoặc địa chỉ IP) được sử dụng để gửi hoạt động email. Máy chủ chuyên dụng thường đi kèm với các thiết bị hỗ trợ đặc biệt như: HDD, SSD, RAM, CPU và nguồn dự phòng.Chúng ta tiếp tục đến với những thuật ngữ tiếp theo nhé.
27. Email marketing: Deliverability – Tên gọi khác: khả năng gửi email thành công
Khả năng phân phối đề cập đến khả năng gửi thành công một email đến hộp thư đến của người nhận.
Đây là bước đầu tiên quan trọng cần thực hiện trước khi khởi động một chiến dịch tiếp thị qua email.
28. Email marketing: Delivery Rate – Tên gọi khác Tỷ lệ gửi email thành công
Khả năng gửi cho thấy phần trăm email được gửi đến hộp thư đến của người nhận.
Xem thêm:Amazon ses là gì? Hướng dẫn sử dụng Amazon ses để gửi Email Marketing
29. Email marketing: Deploy
Triển khai có thể được hiểu theo hai cách khác nhau:
Ý nghĩa thông thường là triển khai, có nghĩa là thực hiện các chiến dịch tiếp thị qua email. Triển khai cũng có nghĩa là "gửi" trong bối cảnh gửi email.
30. Email marketing: DKIM (DomainKeys Identified Mail) – Tên gọi khác Kỹ thuật xác thực email
DKIM là một phương pháp xác thực email hiệu quả bằng cách mã hóa khóa riêng tư dưới dạng chữ và số, sau đó sử dụng khóa công khai có trong DNS để xác thực trên máy chủ thư (hoặc ISP).
Mục đích của phương pháp này là đảm bảo rằng nguồn của thư rõ ràng và tránh bị đánh dấu là thư rác; từ đó, nó có thể giúp cải thiện tỷ lệ gửi email thành công
31. Email marketing: Double Opt-in – Tên gọi khác: Xác nhận kép
Xác nhận kép là một quá trình mà trong đó nó yêu cầu người dùng cần phải xác nhận lại email của mình trong email chào mừng nếu anh ta muốn được thêm vào danh sách bản tin.
Thông thường, họ có thể xác nhận email bằng cách trả lời email hoặc bằng cách nhấp vào liên kết được đính kèm trong email.
32. Email marketing: Drip Marketing – Tên gọi khác: Marketing nhỏ giọt
Tiếp thị nhỏ giọt được hiểu là chiến lược tiếp thị tự động gửi hàng loạt email đến khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Trả lời tự động là một ví dụ về chiến dịch tiếp thị nhỏ giọt.
33. Email marketing: Dynamic Content – Tên gọi khác: Content gửi riêng cho từng đối tượng khách hàng
Nội dung động là loại nội dung được hiển thị riêng cho từng người dựa trên dữ liệu người dùng đã đăng ký trước đó, chẳng hạn như giới tính, địa chỉ, hành vi mua hàng
Xem thêm:5 cách hiệu quả để phân tích đối thủ khi làm content marketing
34. Email marketing: Email Analytics – Tên gọi khác: Kỹ thuật phân tích Email
Kỹ thuật phân tích email bao gồm tất cả các phương pháp và số liệu được sử dụng để đo lường hiệu quả của các chương trình chạy trong email.
35. Email marketing: Email Appending – Tên gọi khác bổ sung email
Đính kèm email là một phương pháp bao gồm việc lấy dữ liệu khách hàng đã biết (chẳng hạn như tên và địa chỉ bưu điện) và đối sánh dữ liệu đó với cơ sở dữ liệu của nhà cung cấp để có được địa chỉ email.
36. Email marketing: Email Campaign – Tên gọi khác chiến dịch Email
Mỗi khi bạn gửi một thông điệp khuyến mại cho khách hàng hoặc người đăng ký dịch vụ của công ty mình, bạn đang thực hiện một chiến dịch tiếp thị qua email.
37. Email marketing: Email Client – Tên gọi khác Chương trình đọc email
Thuật ngữ bao gồm danh sách các tài khoản email được gửi từ quá trình nâng cấp, quá trình nâng cấp cho đến khi nhận được kết quả thực hiện.
Trình đọc email là phần mềm mà người dùng sử dụng để kiểm tra các thư được gửi đến họ. Một số phần mềm phổ biến có thể kể đến: Gmail, Hotmail, Microsoft Outlook.
38. Email marketing: Email Domain – Tên gọi khác: Tên miền của email
Tên miền của email có thể là tên trang web hoặc URL mà từ đó email được gửi đi. Thông thường, tên miền của email cũng là tên miền của công ty.
Hành động này thường xuất phát từ mục đích gửi hàng loạt email hoặc thư rác.
39. Email marketing: Email Harvesting – Tên gọi khác: Thu hoạch email
Thu hoạch email là quá trình tìm kiếm một số lượng lớn các địa chỉ email thông qua các nguồn trực tuyến khác nhau. Sau đó, thêm chúng vào danh sách gửi thư của riêng bạn mà không cần sự cho phép của chủ sở hữu email.
40. Email marketing: Email Phishing – Tên gọi khác Email lừa đảo
Email lừa đảo là email được gửi bởi "tin tặc" - thường dưới danh nghĩa của một doanh nghiệp / tổ chức có uy tín - thông báo cho người dùng những tin tức nguy hiểm và yêu cầu họ cung cấp thông tin cá nhân quan trọng hoặc nhấp vào liên kết đến một trang web giả mạo.
Thông thường nhất, những email như vậy giả mạo là ngân hàng, trang web giao dịch trực tuyến và công ty phát hành thẻ tín dụng, lừa người dùng chia sẻ thông tin nhạy cảm như tài khoản đăng nhập và mật khẩu, mật khẩu, mật khẩu giao dịch, thẻ tín dụng và các thông tin có giá trị khác.
41. Email marketing: Email Queue
Đây là một thuật ngữ chứa các tệp tất cả những email đã được thiết lập ở sẵn ở trước đó. Lúc này bạn chỉ cần chờ đợi sự cho phép từ phía nhà cung cấp dịch vụ của Email để có thể thực hiện và triển khai chúng.
42. Email marketing: Email Shares – Tên gọi khác lượt chia sẻ Email
Email Shares là công cụ thể hiện lượt số lần email của bạn được chia sẻ và được cập nhật trên các phương tiện truyền thông xã hội gửi. Email Shares có thể Tính số lượt chia sẻ bằng tính tổng quát hoặc riêng lẻ theo từng địa chỉ IP
43. Email marketing: Emoji – Tên gọi khác Biểu tượng cảm xúc
Emoji hay còn được gọi là biểu tượng cảm xúc và 1 một trong những công cụ sử dụng các ký tự đặc biệt để hiển thị dưới dạng hình ảnh nhỏ mà bạn hoàn toàn có thể thêm vào dòng điều tiêu đề của Email hoặc ở bất kì và nội dung nào để có thể hiện cảm xúc bản thân một cách sinh động và chân thực hơn.
44. Email marketing: Engagement – Tên gọi khác Tương tác
Đây là là một chuỗi các hoạt động mà người dùng có thể thực hiện để có thể phản hồi lại email của bạn chẳng hạn như là họ mời email hoặc là nhấn vào đường link dưới và nút đăng ký hoặc là chia sẻ email.
45. Email marketing: ESP – Tên gọi khác: Nhà cung cấp dịch vụ email
Nhà cung cấp dịch vụ của Email sẽ là các công ty hoặc các tổ chức đã cung cấp phần mềm và phần cứng để giúp bạn có thể triển khai quản lý danh sách khách hàng triển khai theo dõi hoạt động các chiến dịch email.
46. Email marketing: Forwards – Email marketing: Lượt chuyển tiếp email
Công cụ này cho biết số lần mà người nhận đã chuyển tiếp tin nhắn hoặc là email của bạn để có thể để thống kê lần những người đó gửi tới người dùng khác.
47. Email marketing: Google Analytics
Google analytics là một trong những công cụ cực kỳ quan trọng Seo miễn phí được sử dụng khá rộng rãi bởi Google cung cấp và hỗ trợ người dùng có thể theo dõi và tương tác có vấn đề xảy ra với email mọi hoạt động từ dùng thực hiện ở trên trang web của bạn.
Tạm Kết
Vậy là trên đây Chúng tôi đã đem tới cho các bạn những thuật ngữ marketing email đầu tiên trong 120 thuật ngữ marketing, email marketing. Chúng tôi hi vọng thông qua bài viết này các bạn đã có thể có được những thông tin chi tiết về các thuật ngữ marketing và email marketing tips, cũng như là cách viết email marketing như thế nào là chuẩn nhất. Hãy cùng đón trờ những phần tiếp theo của bài viết thuật ngữ marketing email để nắm được các tiếp email marketing tips hay và cách viết email chuẩn mực nhất nhé