Giấy phép kinh doanh là căn cứ pháp lý quan trọng để xác định quyền và nghĩa vụ của các cơ sở kinh doanh theo quy định của pháp luật. Kiến thức về giấy phép kinh doanh thì chúng tôi sẽ trình bày những vấn đề cần thiết nhất.

Trước khi bắt đầu kế hoạch kinh doanh chắc chắn mỗi chủ doanh nghiệp cần thực hiện việc xin giấy phép kinh doanh, xác định mã số thuế mã số doanh nghiệp của riêng mình. Đây là những công viêc tiên quyết cần làm  để quá trình haojt động kinh doanh được diễn ra một cách hợp pháp. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đề cập đến những vấn đề liên quan đến giấy phép kinh doanh, mã số thuế và mã số doanh nghiệp, mời bạn đọc cùng tham khảo thông tin chi tiết.

I. Một số thông tin cơ bản về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ pháp lý rất quan trọng để một cơ sở kinh doanh được pháp luật công nhận và hoạt động một cách hợp pháp. Quen thuộc là vậy nhưng khi được hỏi giấy phép kinh doanh là gì hay giấy phép kinh doanh tiếng Anh là gì thì không phải bất cứ ai cũng có thể trả lời được. Điều này chứng tỏ nhận thức của mọi người về giấy phép kinh doanh và các vấn đề liên quan vẫn còn hạn chế, dẫn tới việc bỏ lỡ những quyền lợi được hưởng hoặc đôi khi vi phạm một số quy định của pháp luật.

giấy phép kinh doanhMột số thông tin cơ bản về giấy phép kinh doanh

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh được hiểu là một loại giấy chứng nhận được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư nhằm cho phép các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài trường hợp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp thì các doanh nghiệp trong nước được quyền đăng ký ngành nghề không hạn chế.

2. Giấy phép kinh doanh dùng để làm gì?

Việc Nhà nước cấp giấy phép kinh doanh cho các hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, các công ty, doanh nghiệp sẽ giúp các cơ quan quản lý được các công việc kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế, từ đó đưa ra những chính sách kinh tế phù hợp. Điều này cũng đồng nghĩa với việc chỉ khi các cơ sở kinh doanh hoàn tất các thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh và được Nhà nước cấp giấy chứng nhận thì mới được phép hoạt động hợp pháp dưới sự bảo đảm của pháp luật.

Bên cạnh đó thì cũng có nhiều cơ sở kinh doanh vay theo giấy phép kinh doanh để mở rộng thị trường và đẩy mạnh các hoạt động thương mại của mình, phổ biến nhất là vay tín chấp bằng giấy phép kinh doanh, vay vốn bằng giấy phép kinh doanh và vay tiêu dùng giấy phép kinh doanh...

3. Bản chất của giấy phép kinh doanh 

Từ định nghĩa giấy phép kinh doanh là gì, chúng ta có thể hiểu bản chất của loại giấy tờ này chính là sự cho phép của cơ quan Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời cũng là quyền kinh doanh hợp pháp của công dân trên lãnh thổ Việt Nam theo cơ chế đề nghị - cấp. 

Đối với việc xin giấy phép kinh doanh thì Nhà nước hoàn toàn có quyền từ chối nếu ngành nghề mà bạn đăng ký gây ảnh hưởng đến lợi ích chung của xã hội hay bị hạn chế về số lượng ngành nghề kinh doanh, mặc dù có đầy đủ hồ sơ pháp lý và tuân thủ theo đúng thủ tục xin giấy phép kinh doanh.

4. Phân biệt giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

Do có tên gọi gần tương tự nhau nên có không ít người nhầm lẫn giữa hai khái niệm giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Về bản chất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được coi là giấy khai sinh công nhận sự tồn tại của một cơ sở kinh doanh dưới sự bảo đảm của pháp luật, bao gồm các thông tin xác định doanh nghiệp như tên, địa chỉ kinh doanh, số vốn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và người đại diện theo pháp luật… 

Trong khi đó, giấy phép kinh doanh được hiểu là sự cho phép thực hiện các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quy định của pháp luật, bao gồm các thông tin chi tiết về ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, yêu cầu về vốn pháp định… của chủ thể. Thông thường, giấy phép kinh doanh sẽ được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp sau khi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

II. Nội dung chính của giấy phép kinh doanh

Các mẫu giấy phép kinh doanh hộ cá thể và các doanh nghiệp về cơ bản sẽ bao gồm 10 nội dung chính theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005 là tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở kinh doanh chính thức, ngành nghề đăng ký kinh doanh, số vốn điều lệ và số vốn pháp định, tên các cổ đông sáng lập, thông tin người đại diện về mặt pháp luật và cuối cùng là địa điểm kinh doanh cùng các chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có). 

Tuy nhiên, khi Luật doanh nghiệp 2014 chính thức có hiệu lực thì các nội dung của giấy phép kinh doanh đã được giảm tải đi 5 mục là nội dung ngành nghề kinh doanh, thông tin các cổ đông sáng lập, địa chỉ các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Quy định mới này đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh của mình, nhờ đó mà các thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh cũng được tối ưu hóa một cách đáng kể.

III. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh 

giấy phép kinh doanhThủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh

Một câu hỏi rất phổ biến được nhiều người quan tâm đó chính là đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu. Hiện nay, các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp muốn kinh doanh có thể đăng ký giấy phép kinh doanh online rất tiện lợi, nhanh chóng và đơn giản. Ngoài ra, nếu bạn muốn tiến hành các thủ tục làm giấy phép kinh doanh trực tiếp thì có thể tiến hành theo quy trình sau đây.

1. Đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể

Trước hết, bạn cần hiểu hộ kinh doanh cá thể là loại hình kinh doanh với quy mô nhỏ, thường do một cá nhân, một hộ gia đình hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đã đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ đăng ký thực hiện các hoạt động kinh doanh tại một địa điểm cố định và không sử dụng quá 10 người lao động, chịu trách nhiệm vô hạn với mọi hoạt động kinh doanh bằng tất cả tài sản cá nhân của mình. 

Để tiến hành các thủ tục làm giấy phép kinh doanh hộ cá thể, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, bản sao chứng minh thư của các cá nhân trong hộ kinh doanh hoặc của người đại diện hộ gia đình kinh doanh, kèm theo đó là mẫu giấy đăng ký thuế 03 của chi cục Thuế và biên bản họp nhóm đối với các cơ sở kinh doanh do một nhóm người thành lập. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề theo quy định thì bạn phải nộp kèm chứng chỉ hành nghề bản gốc của cá nhân tham gia kinh doanh.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết theo yêu cầu, bạn có thể mang hồ sơ đến nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp Quận/Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh để đăng ký giấy phép kinh doanh hộ gia đình và chờ xử lý theo quy định.

2. Đăng ký kinh doanh theo hình thức doanh nghiệp 

Muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải, giấy phép kinh doanh rượu hoặc giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thì bạn có thể lựa chọn đăng ký kinh doanh theo hình thức doanh nghiệp để không bị hạn chế về địa điểm kinh doanh cũng như số lượng lao động sử dụng. Tuy nhiên, hiện nay có rất nhiều hình thức doanh nghiệp như công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân… Mỗi loại hình doanh nghiệp lại yêu cầu các hồ sơ đăng ký tương ứng, cụ thể như sau:

  • Với doanh nghiệp tư nhân: Bạn cần chuẩn bị giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao hợp lệ của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, tờ khai thông tin người nộp hồ sơ, mục lục hồ sơ ghi theo thứ tự và bìa hồ sơ bằng giấy mỏng hoặc nylon không có chữ sử dụng cho mục đích khác.

  • Với công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu: Bạn cần chuẩn bị giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, bản sao hợp lệ của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, tờ khai thông tin người nộp hồ sơ, mục lục hồ sơ và bìa hồ sơ theo quy định.

  • Với công ty TNHH một thành viên do một nhóm người làm chủ sở hữu: Bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, bản sao hợp lệ các loại giấy tờ như Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kèm theo đó là văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người đăng ký hồ sơ, bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân của người đại diện về mặt pháp luật, tờ khai thông tin người nộp hồ sơ, mục lục hồ sơ theo thứ tự và bìa hồ sơ theo quy định. 

  • Với công ty TNHH từ hai thành viên trở lên: Hồ sơ cần chuẩn bị tương tự như với công ty TNHH một thành viên do một nhóm người làm chủ sở hữu.

  • Với công ty cổ phần: Tương tự như hồ sơ cần chuẩn bị của công ty TNHH một thành viên do một nhóm người làm chủ sở hữu và công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, tuy nhiên thay vì nộp danh sách cá nhân chủ sở hữu của công ty và giấy tờ của người đại diện về mặt pháp luật thì bạn phải nộp danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là một tổ chức.

  • Với công ty hợp danh: Hồ sơ cần chuẩn bị tương tự như với công ty cổ phần, bao gồm giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, danh sách thành viên hợp danh, điều lệ công ty, bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, tờ khai thông tin người nộp hồ sơ, mục lục hồ sơ và bìa hồ sơ theo quy định.

IV. Cách tra cứu giấy phép kinh doanh trên Cổng thông tin điện tử

Tiếp theo, để tra cứu giấy phép kinh doanh online đơn giản, nhanh chóng cũng như kiểm tra giấy phép kinh doanh có chính xác với thông tin của doanh nghiệp hay không thì bạn cần tiến hành theo các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập vào trang web tra cứu đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử quốc gia để tiến hành tra cứu đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ gia đình.

giấy phép kinh doanh

Cổng thông tin điện tử quốc gia

Bước 2: Tại ô tìm kiếm ở góc trên cùng bên tay trái của trang chủ, bạn hãy nhập mã số thuế, mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp rồi nhấn vào nút Tìm kiếm.

Bước 3: Nếu bạn tra cứu đăng ký kinh doanh qua mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp thì kết quả sẽ được hiển thị chính xác các thông tin của doanh nghiệp mà bạn đang cần tìm, bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài; tên doanh nghiệp viết tắt.

  • Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh.

  • Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế của hộ kinh doanh.

  • Loại hình pháp lý của cơ sở kinh doanh.

  • Ngày bắt đầu thành lập cơ sở kinh doanh.

  • Tên người đại diện theo pháp luật trên giấy đăng ký kinh doanh.

  • Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở kinh doanh.

  • Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Nếu bạn tìm kiếm thông tin bằng Tên doanh nghiệp, tên cơ sở thì có thể hệ thống sẽ cho hiển thị rất nhiều kết quả trùng nhau và bạn cần phải tìm đúng cơ sở kinh doanh của mình bằng cách click vào tên doanh nghiệp được hiển thị để xem thông tin chi tiết. Như vậy là bạn đã thực hiện thành công thao tác tra cứu đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Để tra cứu đăng ký kinh doanh hộ cá thể hay tra cứu đăng ký kinh doanh cá nhân thì bạn cũng thực hiện các thao tác tương tự như trên.

V. Những trường hợp cần thay đổi giấy phép kinh doanh

Trường hợp 1: Doanh nghiệp cần sử dụng các dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh nếu thuộc một trong số các trường hợp sau:

  • Thay đổi tên công ty, doanh nghiệp đã đăng ký.

  • Thay đổi địa chỉ trụ sở chính thức của công ty.

  • Thay đổi số vốn điều lệ của công ty so với đăng ký ban đầu.

  • Thay đổi thông tin trên chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của Giám đốc, chủ sở hữu, các cổ đông hoặc thành viên góp vốn trong doanh nghiệp.

  • Thay đổi người đại diện về mặt pháp luật của công ty hoặc Giám đốc công ty.

  • Thay đổi danh sách các thành viên và cổ đông góp vốn.

  • Thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh.

  • Thay đổi những thông tin khác trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh đã đăng ký hoặc Giấy phép đầu tư với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Trường hợp 2: Khi doanh nghiệp thay đổi thông tin hiển thị trên các loại giấy phép kinh doanh có điều kiện trong quá trình làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể được cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện sở tại.

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm được cấp bởi Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

  • Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm bởi Cục an toàn thực phẩm.

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy cấp bởi Cục cảnh sát phòng cháy và chữa cháy sở tại.

  • Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội sở tại cung cấp.

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám do Cơ quan cấp Sở y tế Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép sản xuất thuốc thú y do Cục thú y sở tại cấp phép.

  • Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ  hoặc tin học do Sở giáo dục đào tạo Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép dạy nghề của cơ sở do Sở lao động thương binh và Xã hội cấp tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu do Sở công thương cấp Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép quảng cáo do Sở văn hóa thông tin và truyền thông cấp phép.

  • Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm, Giấy đăng ký bán hàng đa cấp và Giấy phép kinh doanh rượu do Sở công thương cấp Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép khuyến mãi theo chương trình do Sở công thương Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép hoạt động các dịch vụ xuất khẩu lao động do Sở lao động thương binh và Xã hội cấp Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

  • Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa do Sở văn hóa thể thao và du lịch cấp Tỉnh/Thành phố sở tại cấp phép.

VI. Thời hạn của giấy phép kinh doanh 

Theo quy định hiện hành thì các loại giấy phép kinh doanh không điều kiện là vô thời hạn, tuy nhiên bạn cũng có thể bị thu hồi giấy phép kinh doanh nếu vi phạm các quy định của Nhà nước. Ngoài ra, thời hạn của các loại giấy phép kinh doanh có điều kiện còn phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng ngành nghề và các loại giấy phép khác.

VII. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh 

giấy phép kinh doanhCác trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 165 của Luật doanh nghiệp 2005 thì có tổng cộng 8 trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh và bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh của Nhà nước. Tuy nhiên khi Luật doanh nghiệp 2014 chính thức có hiệu lực thì các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh chỉ dừng lại ở 5 trường hợp, cụ thể là: 

  • Nội dung mà các cơ sở kinh doanh đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh là giả mạo.

  • Doanh nghiệp được thành lập và thực hiện các hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân không được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

  • Doanh nghiệp đã ngừng hoạt động trong vòng 1 năm nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.

  • Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 2019 của Luật doanh nghiệp 2014 mà doanh nghiệp không gửi báo cáo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh khác theo quyết định của Tòa án.

VIII. Kết bài

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan tới các vấn đề về giấy phép kinh doanh và thủ tục xin giấy phép kinh doanh mà chúng tôi muốn gửi tới bạn đọc. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản và cần thiết giúp ích cho quá trình đăng ký giấy phép kinh doanh. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi và hẹn gặp lại bạn ở những tin tức tiếp theo của 123job.