Vốn là một thuật ngữ không còn quá xa lạ trong cuộc sống của chúng ta. Tuy vậy vẫn còn nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về vốn cố định là gì? Vai trò trong sản xuất kinh doanh của vốn cố định là gì? Và cũng như các chỉ số về hiệu suất sử dụng vốn cố định.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì vốn đóng một vai trò rất quan trọng. Theo bạn, vốn cố định là gì? Chỉ số về hiệu suất sử dụng vốn cố định là gì? Sự khác biệt giữa vốn lưu động và vốn cố định là gì? Vậy các bạn hãy cùng 123job đi tìm hiểu những thông tin về vốn cố định là gì và từ đó giúp phân biệt được nó với vốn lưu động nhé.
I. Một số khái niệm liên quan đến vốn cố định
1. Vốn là gì?
Để hiểu được vốn cố định là gì? Trước hết các bạn hãy cùng tìm hiểu vốn là gì? Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về vốn, nhưng tùy theo từng góc độ nhìn nhận mà sẽ có những khái niệm khác nhau. Đây chính là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cũng như của nền kinh tế xã hội. Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thì vốn luôn tồn tại ở hai hình thức cơ bản đó là hình thái giá trị và hình thái hiện vật.
Vốn là gì
- Xét ở dưới dạng hình thái giá trị thì vốn chính là tiền – đây chính là hình thái ban đầu cũng và nó cũng chính là cuối cùng của vốn. Sau khi hoàn thành một chu kỳ sản xuất kinh doanh ở tại các doanh nghiệp thì số vốn đó sẽ lại được thu hồi về.
- Còn xét ở dưới dạng giá trị của hiện vật, thì vốn lại được hiểu là các tư liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất như là các thiết bị máy móc và nhà xưởng,...
Đối với sự phát triển của một quốc gia và dân tộc nào đó, thì nguồn vốn được coi là một trong những nguồn lực chính của nền kinh tế quốc dân, nó thúc đẩy cho sự phát triển vững mạnh đất nước. Đó chính là những nguồn nhân lực, là nguồn vốn, toàn bộ các kỹ thuật và công nghệ hay là các nguồn tài nguyên có sẵn,... Và bên cạnh sự tồn tại ở dạng vật chất thì vốn còn được thể hiện ở các dạng tài sản vô hình như là các quyền về sở hữu công nghệ, hay sự uy tín của doanh nghiệp, hoặc thương hiệu độc quyền, kinh nghiệm tay nghề, và chất xám,...
2. Khái niệm vốn cố định là gì?
Dựa trên những thông tin trên về vốn, vậy bạn hiểu vốn cố định là gì? Nó chính là số vốn tiền tệ nhất định, thường được dùng để đầu tư cho công việc mua sắm các tài sản, cho việc xây dựng hay là lắp đặt tất cả các tài sản cố định hữu hình, cũng như là cho toàn bộ những chi phí đầu tư vào những tài sản cố định vô hình nào đó ở tại công ty. Số vốn cố định này mang tính đầu tư ứng trước, bởi vì nếu như sử dụng và đạt được hiệu quả thì sẽ không bị mất đi mà doanh nghiệp còn được thu hồi lại khi mà hàng hóa hay là dịch vụ của họ đã được tiêu thụ.
Tất cả những tài sản cố định ở trong quá trình sử dụng thì nó đều có ảnh hưởng đến việc quyết định và cũng như chi phối những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định. Cụ thể có thể thấy rằng trong quá trình luân chuyển của vốn cố định bao gồm những đặc điểm sau:
Khái niệm vốn cố định là gì
- Vốn cố định là gì? Nó có mặt trong nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Vốn cố định là gì? No trong doanh nghiệp sẽ được tiến hành luân chuyển theo từng phần, hoặc theo từng giai đoạn vào trong các chu kỳ nhất định của hoạt động sản xuất kinh doanh ở tại doanh nghiệp. Cụ thể hơn đó chính là việc khi tham gia vào quá trình sản xuất nào đó, thì một bộ phận nhất định của vốn cố định sẽ thường được luân chuyển đi nơi khác và được trở thành một khoản chi phí cố định tương ứng với những phần mà đã bị hao mòn đi của các tài sản cố định ở tại doanh nghiệp.
- Sau khi mà đã trải qua rất nhiều các chu kỳ sản xuất và kinh doanh, thì lượng vốn cố định mới có thể hoàn thành và kết thúc được một vòng luân chuyển của mình. Và sau mỗi chu kỳ hoạt động đó, thì nó sẽ được luân chuyển vào chính các giá trị của sản phẩm ở dưới dạng chiết khấu sẽ tăng lên, hiệu suất sử dụng vốn cố định, tuy nhiên thì phần vốn đầu tư ban đầu cho các hoạt động đó nó lại giảm xuống. Khi mà đã kết thúc thời gian sử dụng, thì toàn bộ những giá trị của vốn cố định thường sẽ được chuyển dịch vào chính giá trị của sản phẩm, hoặc dịch vụ đã làm ra ở tại doanh nghiệp, đến khi đó thì mới hoàn thành và kết thúc được một vòng luân chuyển của mình
3. Tín dụng vốn cố định là gì?
Tín dụng vốn cố định là gì? Nó là loại tín dụng được cấp bổ sung để tạo nên những tài sản cố định dành cho khách hàng thực hiện vay vốn khi mà các nguồn vốn khác không đủ để có thể thực hiện được dự án của họ. Đây chính là hình thức đầu tư để mua sắm các tài sản cố định, và để cải tiến, cũng như là đổi mới các kỹ thuật để mở rộng được quy mô sản xuất, kinh doanh và xây dựng cho các đơn vị doanh nghiệp, các xí nghiệp hay là cho các công trình mới. Thời hạn cho vay tín dụng vốn cố định thì thường có thể là trung hạn hoặc dài hạn.
4. Bảo toàn vốn cố định là gì?
Bảo toàn vốn cố định là gì? Hay nó trong tiếng Anh còn gọi là “Fixed capital preservation” – chính là sau khi hoàn thành mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, thì các doanh nghiệp phải đảm bảo được việc duy trì vào các giá trị thực của vốn cố định. Đây cũng chính là vấn đề quan trọng và cần thiết bởi vì:
- Vốn cố định là gì, nó thường chiếm tỷ trọng khá lớn và có ảnh hưởng đến quyết định trong việc tăng trưởng của nền kinh tế, cũng như là sự cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Vì vòng quay của vốn cố định khá dài nên thường dễ gặp phải nhiều rủi ro do những nguyên nhân cả chủ quan và khách quan gây ra.
- Cần phải bảo toàn được vốn cố định do nguồn vốn cố định sẽ được bù đắp từng phần nhỏ lẻ, nên nó cũng rất dễ xảy ra tình trạng bị thất thoát,
5. Vai trò của vốn cố định là gì?
Vai trò của vốn cố định là gì
Từ những khái niệm trên đã giúp cho các bạn hiểu được vốn cố định là gì? Vậy theo bạn thì vai trò của vốn cố định là gì?
- Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh có thể được diễn ra một cách liên tục, từ khoản mua sắm vật tư và sản xuất cho đến việc tiêu thụ sản phẩm.
Đặc biệt, đó chính là việc sử dụng vốn, hiệu suất sử dụng vốn cố định để đầu tư cho công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm, và hạ giá thành sản phẩm góp phần giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc hơn.
- Ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động đa dạng hóa của ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì quy mô nguồn vốn thì thường có tác động mạnh mẽ đến việc xây dựng phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
- Việc đảm bảo được nguồn vốn còn giúp cho doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro, tổn thất, hoặc biến động thị trường, và các cuộc khủng hoảng tài chính.
- Tạo ra thế chủ động ở trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem thêm: Vốn hóa là gì? 4 ý nghĩa của vốn hóa nhà đầu tư không thể bỏ qua
II. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định là gì?
Để có thể đánh giá một cách chính xác nhất về hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn cố định, cần phải dựa vào các tiêu chí về hiệu suất sử dụng vốn cố định…. như sau:
- Dựa vào hiệu suất sử dụng vốn cố định (được viết tắt là HSSD VCĐ) tính theo công thức là: chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định thì có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hay là lượng doanh thu thuần trong chu kỳ đó.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Chỉ tiêu thứ hai chính là dựa vào tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (viết tắt: TSLNVCĐ) – nó phản ánh một đồng vốn cố định ở trong chu kỳ nhất định thì nó có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Công thức tính của nó được xác định như sau:
TSLNCĐ = (phần lợi nhuận trước thuế / phần vốn cố định) x 100%
- Dựa trên hàm lượng vốn cố định (viết tắt: HLVCĐ) – nó phản ánh việc để có thể tạo ra được một đồng doanh thu hay là doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Công thức cụ thể là:
HLVCĐ = vốn cố định/ doanh thu của doanh nghiệp
- Tiếp theo là dựa vào hệ số trang bị tài sản cố định (viết tắt: HSTB TSCĐ) với công thức như sau:
HSTB TSCĐ = giá ban đầu của TSCĐ / số lượng công nhân đang sản xuất trực tiếp ở tại doanh nghiệp
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định thông qua tỷ suất đầu tư tài sản cố định (viết tắt: TSĐT TSCĐ) – nó phản ánh được mức độ đầu tư vào các TSCĐ trong tổng số giá trị của tài sản tại doanh nghiệp và tính theo công thức sau:
TSĐT TSCĐ = (giá trị còn lại của TSCĐ / tổng số tài sản) x 100%
- Một chỉ tiêu nữa để có thể đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn cố định chính là dựa vào kết cấu TSCĐ của các doanh nghiệp – nó phản ánh được quan hệ tỷ lệ về các giá trị của từng nhóm và các loại TSCĐ ở trong tổng số giá trị của chúng ở tại thời điểm đánh giá. Điều này thì giúp cho các doanh nghiệp có thể xây dựng được cơ cấu TSCĐ phù hợp nhất.
Xem thêm: Tài sản cố định là gì? Cách phân biệt tài sản cố định chuẩn nhất
III. Sự cần thiết phải quản lý vốn lưu động và vốn cố định
Trong việc quản lý sản xuất kinh doanh, thì hiệu quả sử dụng vốn chính là một vấn đề then chốt mà gắn liền với sự tồn tại và với sự phát triển của doanh nghiệp.
+ Phân tích được hiệu quả sử dụng vốn, hiệu suất sử dụng vốn cố định sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được chất lượng của sản xuất kinh doanh, đồng thời xác định được những điểm mạnh, điểm yếu, cũng như là những khả năng tiềm ẩn của các doanh nghiệp.
Sự cần thiết phải quản lý vốn lưu động và vốn cố định
+ Phân tích được hiệu quả sử dụng vốn thì sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp mình, đồng thời còn xác định được rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đó đến kết quả của việc kinh doanh của các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể đề ra được những biện pháp thích ứng với các điều kiện cụ thể của các doanh nghiệp nhằm nâng cao được hiệu quả kinh doanh, đồng thời còn tiết kiệm được nguồn vốn cho doanh nghiệp.
Theo bạn vốn lưu động và vốn cố định là gì? Đây chính là 2 nguồn vốn vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp.
Xem thêm: Working capital đó là gì? Liệu bạn đã biết rõ về những vai trò, ý nghĩa của vốn
IV. Sự khác biệt của vốn cố định và vốn lưu động
1. Về khái niệm
Hiện nay, vẫn còn khá nhiều người nhầm lẫn giữa vốn lưu động và vốn cố định là gì. Tuy nhiên giữa 2 khái niệm này thì lại có sự khác biệt rõ ràng nên cần phải phân biệt được. Khác với khái niệm về vốn cố định là gì, vốn lưu động chính là sự biểu hiện bằng tiền của những tài sản ngắn hạn. Do đó, đặc điểm của vốn lưu động là gì? Đó là nó luôn chịu ảnh hưởng và cả sự chi phối từ những đặc điểm của toàn bộ tài sản ngắn hạn.
2. Về đặc trưng
- Đặc trưng của vốn lưu động là gì:
+ Nó có sự lưu chuyển khá nhanh.
+ Vốn lưu động thường có sự dịch chuyển, tuy nhiên chỉ có một lần duy nhất vào mỗi quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
+ Vốn lưu động sau khi mà hoàn thành được một quá trình sản xuất kinh doanh, thì cũng chính là lúc nó hoàn thành một vòng tuần hoàn của chu kỳ.
+ Quá trình hoạt động, và tham gia vào sản xuất của nguồn vốn lưu động chính là một chu kỳ khép kín từ hình thái giá trị này chuyển sang hình thái giá trị khác và sau cùng, nó sẽ trở về với hình thái ban đầu nhưng với giá trị lớn hơn so với ban đầu. Và chu kỳ hoạt động sản xuất và kinh doanh của vốn lưu động đó chính là cơ sở để có thể đánh giá một cách chính xác khả năng thanh toán, cũng như là hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh ở tại doanh nghiệp.
+ Sự khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động với vốn cố định đó chính là vốn lưu động sẽ chuyển toàn bộ những giá trị của chúng vào trong giá trị của sản phẩm theo như chu kỳ của quá trình sản xuất và kinh doanh.
- Đặc trưng của vốn cố định là gì:
+ Vốn cố định là gì, nó có sự luân chuyển qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp bởi vì TSCĐ cũng như là các khoản đầu tư dài hạn khi mà tham gia vào nhiều chu kỳ cùng một lúc.
+ Khi mà tham gia vào quá trình sản xuất và kinh doanh ở tại doanh nghiệp, một số bộ phận vốn cố định dành để đầu tư vào hoạt động sản xuất cũng sẽ được phân chia thành 2 phần riêng biệt. Một bộ phận cũng sẽ tương ứng với những giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ và nó được dịch chuyển vào chi phí cho hoạt động kinh doanh hay là những dịch vụ sản xuất, cũng như giá thành của sản phẩm. Và bộ phận giá trị này thường sẽ được được bù đắp, tích lũy mỗi khi mà hàng hóa hay là dịch vụ của doanh nghiệp được tiêu thụ. Đối với bộ phận còn lại của vốn cố định là gì? Thì nó sẽ thể hiện dưới dạng hình thức giá trị còn lại của TSCĐ.
3. Về biểu hiện và hình thức thể hiện trên báo cáo tài chính
Về biểu hiện và hình thức thể hiện trên báo cáo tài chính
- Biểu hiện của vốn cố định chính là gì? Đó là những TSCĐ, còn với vốn lưu động thì sẽ thường thể hiện dưới dạng các tài sản lưu động.
- Những chỉ tiêu được đưa ra để có thể đánh giá chính xác về hiệu quả hoạt động của tài sản lưu động đó chính là tiền và tài sản khác tương đương với tiền. Còn đối với vốn cố định là gì? Thì đó là chỉ tiêu chính là các yếu tố bắt nguồn từ TSCĐ.
Xem thêm: Vốn lưu động là gì? Các bước tính vốn lưu động chuẩn xác nhất
VI. Kết luận
Qua những thông tin trên về vốn cố định là gì, hiệu suất sử dụng vốn cố định và vai trò trong sản xuất kinh doanh của vốn cố định là gì. Bên cạnh đó, còn chỉ ra những sự khác biệt giữa vốn lưu động và vốn cố định là gì. Rất hy vọng những thông tin trên do 123job cung cấp về vốn cố định là gì và chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định sẽ thật hữu ích với bạn đọc.